Trạm trộn bê tông nhựa CBD được thiết kế riêng nhằm đáp ứng nhu cầu của người dùng nước ngoài. Trạm trộn Nikko CBD kế thừa các tính năng của dòng NBD, bên cạnh đó, tất cả các cụm vận hành đều có thể đặt vừa trong container 40 HQ, giúp dễ dàng vận chuyển và giảm chi phí. Có thể di chuyển vị trí của trạm trộn nhờ đế neo thép được thiết kế đặc biệt cùng các phụ kiện kéo. Thời gian lắp đặt cũng được rút ngắn đáng kể.
Trong điều kiện thi công tại nước ngoài, đa số tồn tại nguyên liệu chất lượng không đồng đều, thi công cường độ cao, thời gian thi công ngắn. Nikko với hệ thống sấy khô, sàng lọc và trộn được thiết kế độc đáo đã tính toán kỹ lưỡng đến điều kiện đặc trưng khi thi công ở nước ngoài. Trong thiết kế dây chuyền đã tính toán bảo lưu sản lượng dôi dư. So sánh với các sản phẩm của Châu Âu khi thiết kế yêu cầu hàm lượng nước trong cốt liệu là 3%. NIKKO khi thiết kế trạm trộn bê tông đã áp dụng nghiêm ngặt tiêu chuẩn hàm lượng nước là 5%.
Ví dụ mẫu trạm trộn bê tông tông nhựa nóng 120 của Nikko, sản lượng cao nhất là 120 t/h, dễ dàng vượt qua trạm trộn bê tông nhựa 120 tấn của các hãng khác.
Tiêu hao nhiên liệu và khí thải là hai vấn đề nòng cốt trong hệ thống làm nóng cốt liệu và giữ nhiệt nhựa đường của dây trạm trộn bê tông nhựa nóng. Sử dụng hệ thống đốt hiệu suất cao và nguồn năng lượng sạch giúp làm giảm tiêu thụ nhiên liệu và tránh gây ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Khi so sánh với các nước trên thế giới, Nhật Bản luôn dẫn đầu trong việc sử dụng hiệu quả nguồn năng lượng, hiệu suất sử dụng gấp đôi các nước phát triển khác. Do đó, Nikko trong thiết kế sản phẩm đã kế thừa truyền thống đó, với đặc tính kỹ thuật chủ yếu là hiệu suất cao, tiết kiệm nhiên liệu và bảo vệ môi trường.
Trong khi các hãng khác sử dụng buồng đốt thông dụng mua từ bên ngoài, thì buồng đốt thế hệ thứ 3 của Nikko được thiết kế chuyên biệt cho dây chuyền pha trộn bê tông nhựa, bằng việc áp dụng độc đáo kỹ thuật tỉ lệ không khí thấp, giúp bảo đảm đốt cháy triệt để nhiên liệu. Đồng thời thông qua việc giảm lượng khí lưu thông quá mức, do đó giúp khống chế lượng khí thải.
Do việc giảm tổng lượng khí thừa, giảm bớt thất thoát nhiệt lượng trên ống khói, nâng cao hiệu suất nhiệt của buồng quay sấy khô, bình quân lượng dầu tiêu thụ giảm từ 5% - 20%. Ngoài ra buồng quay sấy khô của Nikko được thiết kế đặc biệt, lưỡi cào của buồng quay được sắp xếp đặc biệt giúp cốt liệu trong buồng quay ở các vị trí khác nhau chuyển động không giống nhau.
Ở vị trí xa ngọn lửa cốt liệu hình thành dạng màng, ở vị trí gần ngọn lửa cốt liệu bọc lấy ngọn lửa, tránh thất thoát nhiệt lượng, phối hợp với lò đốt tỉ lệ không khí thấp, hiệu suất nhiệt đạt tới 90%.
Trong điều kiện làm việc tiêu chuẩn mức tiêu thụ dầu đốt đối với mỗi tấn nguyên liệu là dưới 5.5 kg, so với mức 7 kg/tấn của các hãng khác, mỗi 20 vạn tấn nguyên liệu sản xuất tiết kiệm được ít nhất 9 vạn đô la chi phí dầu đốt (Dầu mazut = 0.3 USD/kg).
Ngoài ra, Nikko độc quyền kỹ thuật bồn chứa nhựa cấp nhiệt bằng điện không cần dầu dẫn nhiệt không cần tiêu hao dầu đốt, giúp giảm bớt 70% giá thành vận hành hằng ngày đồng thời không ô nhiễm, không khí thải, không tiếng ồn không tổn hại đến môi trường sinh thái xung quanh.
Nikko có đến gần 60 năm nỗ lực trong thiết kế chế tạo trạm trộn bê tông nhựa, với thiết kế cơ khí hợp lý, thành thục, các bộ phận chủ yếu từ các hãng nổi tiếng, áp dụng nghiêm ngặt yêu cầu tuổi thọ đạt 30 năm trong tiến hành thiết kế, chế tạo. Với trên 20 năm trên thị trường quốc tế dù so sánh thế nào trạm NIKKO vẫn luôn chiếm lĩnh trên tuyến đầu trong thi công.
Ngoài ra so với cách làm nhận thầu phần cứng phần mềm điều khiển điện của các hãng khác, ngay từ những năm 70 Nikko đã thành lập công ty con chuyên thiết kế chế tạo hệ thống điều khiển điện cho dây chuyền pha trộn. Họ đã đạt đến sự tự chủ trong nghiên cứu, thiết kế, chế tạo hệ thống điều khiển điện và cơ khí. Bảo đảm tối đa sự hoàn chỉnh và cực kỳ ổn định của dây chuyền.
Quý khách có thể xem thêm về Trạm trộn bê tông nhựa nóng Nikko: TẠI ĐÂY
Loại | CBD-60 | CBD-80 | CBD-100 | CBD-120 | |
Công suất |
Tối đa 60 t/giờ Độ ẩm 4% Nhiệt độ cốt liệu +150℃ |
Tối đa 80 t/giờ Độ ẩm 4% Nhiệt độ cốt liệu +150℃ |
Tối đa 100 t/giờ Độ ẩm 4% Nhiệt độ cốt liệu +150℃ |
Tối đa 120 t/giờ Độ ẩm 4% Nhiệt độ cốt liệu +150℃ |
|
Tang sấy | Máy sấy theo cụm |
φ 1 450 X 7 000 mm Công suất: Tối đa 60 t/giờ |
φ 1 550 X 7 300 mm Công suất: Tối đa 80 t/giờ |
φ 1 750 X 7 300 mm Công suất: Tối đa 100 t/giờ |
φ 1 950 X 7 750 mm Công suất: Tối đa 120 t/giờ |
Buồng đốt | Độ ồn thấp, áp suất cao, kiểu phun sươngtối đa 500 lít/giờ | Độ ồn thấp, áp suất cao, kiểu phun sương tối đa 600 lít/giờ | Độ ồn thấp, áp suất cao, kiểu phun sương tối đa 750 lít/giờ | Độ ồn thấp, áp suất cao, kiểu phun sương tối đa 900 lít/giờ | |
Hệ thống hút bụi | Túi lọc |
Diện tích lọc: 230,4 m² Ống Venturi, nhiều ngăn |
Diện tích lọc: 259,2m² Ống Venturi, nhiều ngăn |
Diện tích lọc: 288,0m² Ống Venturi, nhiều ngăn |
Diện tích lọc: 345,2m² Ống Venturi, nhiều ngăn |
Quạt hút | 400 m³/phút x 3,04 kPa ở 100℃ | 420 m³/phút x 3,04 kPa ở 100℃ | 500 m³/phút x 3,04 kPa ở 100℃ | 600 m³/phút x 3,0 kPa ở 100℃ | |
Tháp trộn | Băng nâng chuyển vật liệu nóng | Dẫn nạp theo chiều đứng | Dẫn nạp theo chiều đứng | Dẫn nạp theo chiều đứng | Dẫn nạp theo chiều đứng |
Tháp trộn | Máy sàng |
Loại C&O gearless, tối đa 60 t/giờ |
Loại sàng thấp, không bánh răng, tối đa 80 t/giờ | Loại sàng thấp, không bánh răng, tối đa 100 t/giờ | Loại sàng thấp, không bánh răng, tối đa 120 t/giờ |
Phễu nóng |
4 ngăn Tổng công suất: 8,0 m³ |
4 ngăn Tổng công suất: 9,2 m³ |
4 ngăn Tổng công suất: 12,0 m³ |
4 ngăn Tổng công suất: 15,0 m³ |
|
Đĩa cân |
Chỉ thị cân, điều khiển từ xa bằng cảm biến lực. Cốt liệu: 800 kg x 2,0 kg Bê tông nhựa:100 kg x 0,5 kg Chất độn:100 kg x 0,5 kg |
Chỉ thị cân, điều khiển từ xa bằng cảm biến lực Cốt liệu: 1 000 kg x 5,0 kg Bê tông nhựa:150 kg x 1,0 kg Chất độn: 150 kg x 1,0 kg |
Chỉ thị cân, điều khiển từ xa bằng cảm biến lực. Cốt liệu: 1 300 kg x 5,0 kg Bê tông nhựa: 150 kg x 1,0 kg Chất độn: 150 kg x 1,0 kg |
Chỉ thị cân, điều khiển từ xa bằng cảm biến lực Cốt liệu: 1 600 kg x 5,0 kg Bê tông nhựa: 200 kg x 1,0 kg Chất độn: 200 kg x 1,0 kg |
|
Máy trộn kiểu xoắn ốc | Máy trộn trục kép 800 kg | Máy trộn trục kép 1 000 kg | Máy trộn trục kép 1 300 kg | Máy trộn trục kép 1 600 kg | |
Thiết bị phun bê tông nhựa | Bơm bánh răng 300 lít/phút | Bơm bánh răng 300 lít/phút | Bơm bánh răng 500 lít/phút | Bơm bánh răng 500 lít/phút | |
Điều khiển | Bảng điều khiển | Next-Duo, máy tính công nghiệp, màn hình LCD | Next-Duo, máy tính công nghiệp, màn hình LCD | Next-Duo, máy tính công nghiệp, màn hình LCD | Next-Duo, máy tính công nghiệp, màn hình LCD |
Nguồn điện | 200 kW | 230 kW | 270 kW | 310 kW | |
Diện tích | 900 m² (30 m x 29,3 m) | 1 000 m² (33,5 m x 29,3 m) | 1 000 m² (33,5 m x 29,3 m) | 1 000 m² (33,5 m x 29,3 m) | |
Tùy chọn | Cơ cấu chắn nhiệt, cân băng tải, bộ hút bụi dạng ướt, hệ thống cung cấp chất độn, hệ thống tái chế |
- Một số trạm bê tông nhựa nóng asphalt được trình bày trong catalog này có đi kèm với các thiết bị tùy chọn (ví dụ: tấm ốp bao quanh, vòm che băng tải,...).
- Nguồn điện được đề cập ở trên bao gồm các cụm phụ kiện: hệ thống cấp bê tông nhựa, hệ thống cấp cốt liệu, hệ thống cấp dầu nhiên liệu, hệ thống cấp cho bộ lọc (tùy chọn).
- Do những cải tiến và/ hoặc sửa đổi nên thông số kỹ thuật có thể thay đổi mà không thông báo trước.
Từ khóa: trạm trộn bê tông nhựa 60 tấn, trạm trộn bê tông nhựa 80 tấn, trạm trộn bê tông nhựa 100 tấn, trạm trộn bê tông nhựa 120 tấn, trạm trộn, trạm trộn bê tông nhựa, trạm trộn nikko, nikko cbd 60, nikko cbd 80, nikko cbd 100, nikko cbd 120, nikko nbd 120, nikko nbd 160, nikko nbd 240, trạm trộn bê tông nhựa nóng, trạm trộn bê tông nhựa nóng asphalt