GIỚI THIỆU TRẠM TRỘN BÊ TÔNG NHỰA ĐƯỜNG NIKKO
Vitrac chính thức trở thành đại lý phân phối các sản phẩm đến từ thương hiệu Nikko tại Việt Nam bao gồm: trạm trộn bê tông nhựa đường dòng NBD, dòng CBD và hệ thống tái chế. Quý khách có thể xem giấy chứng nhận đại lý: TẠI ĐÂY!
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ THƯƠNG HIỆU TRẠM TRỘN BÊ TÔNG NHỰA NIKKO
Nikko hiện đang được đánh giá là một trong những nhà sản xuất trạm trộn bê tông nhựa số hàng đầu tại Nhật Bản và Đông Nam Á với lịch sử 100 năm hoạt động. Các dòng trạm trộn bê tông nhựa nóng của hãng đã được nhiều đơn vị sử dụng để sản xuất hỗn hợp bê tông nhựa dùng cho trên 90% sân bay và đường cao tốc tại Nhật Bản. Doanh số bán thiết bị đã qua sử dụng đứng số 1 tại Đông Nam Á.
Thương hiệu Nikko được thành lập từ năm 1919 với 98 năm lịch sử. Đây là công ty chế tạo trạm trộn bê tông sớm nhất của Nhật Bản, ngày từ năm 1958 đã chế tạo thành công trạm trộn bê tông nhựa đầu tiên của Nhật Bản, năm 1980 sản xuất ra thiết bị tái chế nhựa bằng nhiệt đầu tiên của Nhật.
Trải qua 60 năm tích lũy kinh nghiệm quý báu và ưu thế kỹ thuật trong việc nghiên cứu và sản xuất trạm trộn bê tông nhựa nóng, đến thời điểm hiện tại sản phẩm của công ty đã chiếm trên 85% thị phần tại xứ sở mặt trời mọc, trạm trộn thi công đường cao tốc chiếm đến trên 95% thị phần, với trên 3000 dây chuyền pha trộn bê tông nhựa xuất khẩu tới hơn 50 quốc gia trên thế giới.
Tại thị trường ngoài nước, ngay từ những năm 70 Nikko đã bắt đầu xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài. Nhờ tính ưu việt về chất lượng và kỹ thuật mà các sản phẩm của công ty đã nhận được sự chào đón rộng khắp của khách hàng nước ngoài. Nhằm tăng cường phục vụ thiết kế và chế tạo thiết bị phù hợp hơn với nhu cầu của khách hàng, năm 2008 tập đoàn Nikko đã thành lập nhà máy sản xuất ở nước ngoài đầu tiên tại Thượng Hải Trung Quốc với tên gọi Công ty trách nhiệm hữu hạn công trình cơ giới Thượng Hải.
Nikko không ngừng hoàn thiện dây chuyền thiết bị, nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng của khách hàng. Và cho đến nay Nikko đã cung cấp cho khách hàng trong và ngoài Trung Quốc 300 trạm trộn bê tông nhựa đường, đang dần trở thành một chi nhánh sản xuất lớn của công ty chúng tôi ở nước ngoài.
CÁC DÒNG SẢN PHẨM CHÍNH CỦA NIKKO
1. TRẠM TRỘN BÊ TÔNG NHỰA
Dòng CBD 60 / 80 / 100 / 120
Xem thông số sản phẩm: TẠI ĐÂY
Dòng Nikko CBD được thiết kế riêng nhằm đáp ứng nhu cầu của người dùng nước ngoài. Dòng CBD kế thừa các tính năng của Dòng NBD, bên cạnh đó, tất cả các cụm vận hành đều có thể đặt vừa trong container 40 HQ, giúp dễ dàng vận chuyển và giảm chi phí. Có thể di chuyển vị trí của trạm trộn nhờ đế neo thép được thiết kế đặc biệt cùng các phụ kiện kéo. Thời gian lắp đặt cũng được rút ngắn đáng kể.
Dòng NBD 120 / 160 / 240
Xem thông số sản phẩm: TẠI ĐÂY
Dòng Nikko NBD tích hợp tất cả các công nghệ và bí quyết kỹ thuật của Nikko, giúp cải thiện hiệu quả và bảo trì dễ dàng. Dòng NBD là trạm trộn bê tông nhựa asphalt hoàn toàn tự động, có khả năng sản xuất hỗn hợp bê tông nhựa chất lượng cao với hiệu suất ổn định và mức độ phát thải bụi, tiếng ồn, nitơ oxit thấp. Trạm trộn có thiết kế nhỏ gọn cho phép dễ dàng lắp đặt và tháo dỡ, thời gian vận chuyển cũng ngắn hơn.
2. HỆ THỐNG TÁI CHẾ
Kiểu hợp bộ - Dòng NRK
- RAP (vật liệu mặt đường nhựa tái chế) được cấp trực tiếp vào máy trộn bê tông.
- Thích hợp cho các khu vực có lượng RAP nhỏ.
- Không cần thiết bị gia nhiệt và sấy khô.
- Có thể lắp ráp vào trạm trộn hiện có
Kiểu trống quay trên cùng
- Giảm độ bám dính vào máy sấy R.
- Duy trì khả năng trộn khi bắt đầu kết dính.
- Không cần thêm không gian ⇒ Máy sấy tái chế được đặt trên cùng.
- Bảo trì đơn giản và dễ dàng.
- Rút ngắn thời gian lắp đặt ⇒ Không cần băng nâng chuyển.
- Hiệu quả cao ⇒ Gia nhiệt trực tiếp và phục hồi cánh trộn
Hệ thống xử lý khí thải
Việc lựa chọn một hệ thống xử lý khí thải phù hợp chủ yếu phụ thuộc vào quy mô nhà máy, vị trí đặt trạm xử lý và môi trường của khu vực lân cận.
- Hệ thống phổ biến nhất là loại được sử dụng cùng với thiết bị tách bụi của trạm trộn bê tông nhựa nóng.
- Khí thải được quạt hút tái chế hút vào bên trong túi lọc.
- Cấu trúc đơn giản
Hệ thống khử mùi
Các thành phần có mùi (chủ yếu là hydrocacbon) trong khí thải sẽ được phân hủy thành khí carbon dioxide và nước bằng cách đốt trực tiếp. Loại khử mùi buồng đốt kép:
- Khí có mùi do quạt hút gom lại sẽ được đốt nóng bằng buồng đốt độc lập.
- Khí thải thoát ra sẽ đi qua bộ trao đổi nhiệt để tái sử dụng năng lượng.
- Thích hợp cho các trạm trộn có thời gian hoạt động dài và liên tục.
NHỮNG ƯU THẾ NỔI BẬT CỦA TRẠM TRỘN BÊ TÔNG NHỰA NIKKO
1. SẢN PHẨM VƯỢT TRỘI
Trong điều kiện thi công tại nước ngoài, đa số tồn tại nguyên liệu chất lượng không đồng đều, thi công cường độ cao, thời gian thi công ngắn. Nikko với hệ thông sấy khô, sang lọc và trộn được thiết kế độc đáo đã tính toán kỹ lưỡng đến điều kiện đặc trưng khi thi công ở nước ngoài. Trong thiết kế dây chuyền đã tính toán bảo lưu sản lượng dôi dư. So sánh với các sản phẩm của Châu Âu khi thiết kế yêu cầu hàm lượng nước trong cốt liệu là 3%. NIKKO khi thiết kế các dòng trạm trộn bê tông nhựa nóng đã áp dụng nghiêm ngặt tiêu chuẩn hàm lượng nước là 5%.
Ví dụ mẫu Trạm trộn Nikko 240, sản lượng trong điều kiện thi công tiêu chuẩn là ≥240 t/h, sản lượng cao nhất là 280 t/h, dễ dàng vượt qua trạm trộn bê tông 240 tấn của các hãng khác. Bạn có thể xem chi tiết thông số trạm trộn 240 tấn TẠI ĐÂY.
2. TIÊU THỤ DẦU THẤP VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Tiêu hao nhiên liệu và khí thải là hai vấn đề nòng cốt trong hệ thống làm nóng cốt liệu và giữ nhiệt nhựa đường của dây trạm trộn bê tông nhựa nóng. Sử dụng hệ thống đốt hiệu suất cao và nguồn năng lượng sạch giúp làm giảm tiêu thụ nhiên liệu và tránh gây ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Khi so sánh với các nước trên thế giới, Nhật Bản luôn dẫn đầu trong việc sử dụng hiệu quả nguồn năng lượng, hiệu suất sử dụng gấp đôi các nước phát triển khác. Do đó Nikko trong thiết kế sản phẩm đã kế thừa truyền thống đó, với đặc tính kỹ thuật chủ yếu là hiệu suất cao, tiết kiệm nhiên liệu và bảo vệ môi trường.
Trong khi các hãng khác sử dụng buồng đốt thông dụng mua từ bên ngoài, thì buồng đốt thế hệ thứ 3 của Nikko được thiết kế chuyên biệt cho dây chuyền pha trộn bê tông nhựa, bằng việc áp dụng độc đáo kỹ thuật tỉ lệ không khí thấp, giúp bảo đảm đốt cháy triệt để nhiên liệu. Đồng thời thông qua việc giảm lượng khí lưu thông quá mức, do đó giúp khống chế lượng khí thải, trạm trộn bê tông nhựa 240 tấn của XX lượng khí thải chỉ là 1195 m3/phút, giảm từ 10% - 35% so với các hãng khác.
Do việc giảm tổng lượng khí thừa, giảm bớt thất thoát nhiệt lượng trên ống khói, nâng cao hiệu suất nhiệt của buồng quay sấy khô, bình quân lượng dầu tiêu thụ giảm từ 5% - 20%. Ngoài ra buồng quay sấy khô của Nikko được thiết kế đặc biệt, lưỡi cào của buồng quay được sắp xếp đặc biệt giúp cốt liệu trong buồng quay ở các vị trí khác nhau chuyển động không giống nhau.
Ở vị trí xa ngọn lửa cốt liệu hình thành dạng màng, ở vị trí gần ngọn lửa cốt liệu bọc lấy ngọn lửa, tránh thất thoát nhiệt lượng, phối hợp với lò đốt tỉ lệ không khí thấp, hiệu suất nhiệt đạt tới 90%.
Trong điều kiện làm việc tiêu chuẩn mức tiêu thụ dầu đốt đối với mỗi tấn nguyên liệu là dưới 5.5 kg, so với mức 7 kg/tấn của các hãng khác, mỗi 20 vạn tấn nguyên liệu sản xuất tiết kiệm được ít nhất 9 vạn đô la chi phí dầu đốt (Dầu mazut = 0.3 USD/kg).
Ngoài ra, Nikko độc quyền kỹ thuật bồn chứa nhựa cấp nhiệt bằng điện không cần dầu dẫn nhiệt không cần tiêu hao dầu đốt, giúp giảm bớt 70% giá thành vận hành hằng ngày đồng thời không ô nhiễm, không khí thải, không tiếng ồn không tổn hại đến môi trường sinh thái xung quanh.
3. ĐỘ ỔN ĐỊNH CAO, SỰ CỐ THẤP
Nikko có đến gần 60 năm nỗ lực trong thiết kế chế tạo trạm trộn bê tông nhựa đường, với thiết kế cơ khí hợp lý, thành thục, các bộ phận chủ yếu từ các hãng nổi tiếng, áp dụng nghiêm ngặt yêu cầu tuổi thọ đạt 30 năm trong tiến hành thiết kế, chế tạo. Với trên 20 năm trên thị trường quốc tế dù so sánh thế nào trạm NIKKO vẫn luôn chiếm lĩnh trên tuyến đầu trong thi công.
Ngoài ra so với cách làm nhận thầu phần cứng phần mềm điều khiển điện của các hãng khác, ngay từ những năm 70 Nikko đã thành lập công ty con chuyên thiết kế chế tạo hệ thống điều khiển điện cho dây chuyền pha trộn. Chúng tôi đã đạt đến sự tự chủ trong nghiên cứu, thiết kế, chế tạo hệ thống điều khiển điện và cơ khí. Bảo đảm tối đa sự hoàn chỉnh và cực kỳ ổn định của dây chuyền.
TÍNH NĂNG VÀ KỸ THUẬT CHỦ YẾU CỦA TRẠM TRỘN BÊ TÔNG NIKKO
1. KỸ THUẬT CƠ BẢN
Hệ thống làm lạnh khô cốt liệu.
A. NTB buồng đốt lưỡng dụng dầu khí tỉ lệ không khí thấp
Đốt với tỉ lệ không khí thấp, tỉ lệ không khí giảm từ 1.7 xuống 1.2, giảm cung lượng khí, giảm bụi và khí thải CO2, mẫu 240 quạt hút gió công suất chỉ với 90 kW, thể tích túi vải nhỏ gọn. Tiết kiệm năng lượng bảo vệ môi trường, một công đôi việc.
- Sương hóa không khí và dầu mazut triệt để hơn, áp lực dầu thấp (30 kg/cm2 → 10 kg/cm2), giúp giảm bào mòn đối với máy bơm dầu.
- Trong điều kiện làm việc tiêu chuẩn, mức tiêu thụ dầu dưới 5.5 l/t.
- Giảm hiệu quả tiếng ồn xuống dưới 10 dB(A).
- Buồng đốt và quạt gió nhất thể hóa, giúp bảo dưỡng tiện lợi.
- Thao tác đơn giản, vận hành ổn định, độ tin cậy cao.
- Dầu khí lưỡng dụng, chỉ cần nhấn nút chuyển đổi.
B. Buồng quay sấy khô hiệu suất cao
- Lưỡi cào dạng giỏ, với cách sắp xếp độc đáo giúp cốt liệu hình thành dạng màng bao lấy ngọn lửa, tránh thất thoát nhiệt, giúp hiệu suất nhiệt đạt tới gần 90%.
- Buồng sấy sử dụng loại thép đặc biệt của nồi lấu thép, độ dày tới 16mm, lá thép bên trong sử dụng các tấp thép chịu ma sát với độ dày đến 12mm, là thép 16 hợp kim Mangan.
- Bánh xích vận hành chuyển động ổn định, tiếng ồn thấp, tuổi thọ cao.
- Đoạn đầu phía trước buồng quay sấy khô nhiệt độ bề mặt chỉ khoảng 150 độ C - 180 độ C do đó không cần giữ nhiệt bề mặt. Do vậy mỗi ngày khi kết thúc sản xuất giúp giảm một nửa thời gian chạy tản nhiệt, về lâu dài giúp khách hàng tiết kiệm đáng kể chi phí vận hành.
- Phía trên buồng quay sấy khô được thiết kế máy hút bụi là sản phẩm độc quyền của Nikko.
- Giảm 30% diện tích sử dụng.
- Lợi dụng buồng quay sấy khô tản nhiệt giúp phòng ngừa bụi bẩn kết dính.
- Máy hút bụi dạng túi đặt phía trên buồng quay sấy khô có tác dụng che mưa, giúp kéo dài tuổi thọ buồng quay.
- Khử bụi bằng trọng lực và khử bụi dạng túi được kết hợp hai trong một giúp rút ngắn chiều dài ống khói, giảm 30% diện tích tản nhiệt.
- Sử dụng cọ rửa bằng xung cao áp, túi bằng sợi của Dupont NOMEX hao tổn ít, tuổi thọ cao. Khử bụi hiệu quả.
- Thu hồi bụi phấn có thể sử dụng lại hoặc bỏ đi.
- Cọ rửa túi lọc bằng xung cao áp
Phương thức Xung áp | Phương thức Thổi ngược không khí | |
Công ty | Nikko | Khác |
1 | Khử bụi bằng nén không khí, nhiệt độ không khí bên trong hộp khử bụi và không khí nén chênh lệch thấp, giúp tránh kết đọng. | Khử bụi bằng chênh lệch áp lực trong và ngoài hộp khử bụi, nhiệt độ trong và ngoài hộp chênh lệch lớn, dễ kết dính. |
2 | Không khí nén được làm sạch, tránh bám bẩn và ăn mòn buồng rửa phía trên hộp khử bụi. | Dễ chịu ảnh hưởng của môi trường bên ngoài, buồng rửa phía trên hộp khử bụi dễ bị bám bẩn và ăn mòn. |
3 | Làm sạch hiệu quả so với phương thức thổi ngược không khí, giúp kéo dài tuổi thọ túi lọc. | Phương thức làm sạch bị động. Hiệu quả thổi ngược bị ảnh hưởng khi khả năng lọc của túi dảm dần |
4 | Cần có máy nén khí dung lượng lớn và hệ thống xung áp hoàn chỉnh, giá thành cao. | Không cần lắp đặt ống dẫn khí, giá thành thấp. |
Hệ thống tháp chính
A. Thiết kế dạng khối
Tháp chính sử dụng thiết kế dạng khối nhỏ gọn, giúp kích thước của sàn rung, tầng lượng kế và tầng trộn dễ dàng vận chuyển bằng đường bộ, dây chuyền lắp đặt và tháo dời càng tiện lợi.
- Các bộ phận sàng lọc, lượng kế, nhào trộn và ra lò của tháp chính khi thiết kế có tính đến dư lượng. Giúp bảo đảm chất lượng hỗn hợp và nâng cao năng lực sản xuất, làm nổi bật tính ưu việt dây chuyền của Nikko - năng suất là trên
hết.
- Trong điều kiện làm việc tiêu chuẩn, mẫu dây chuyền trạm trộn bê tông nhựa đường 240 đạt năng suất ≥240 t/h, năng suất cao nhất đạt 280 t/h, thậm chí cao hơn năng suất mẫu 320 của các hãng khác.
B. Sàn rung điện cơ
Tạo rung chấn bằng động cơ điện, giúp hạn chế bảo dưỡng, kéo dài tuổi thọ.
- Máy rung chấn và các linh kiện liên quan nhập khẩu nguyên kiện từ Đức.
- Máng trượt phía trước được thiết kế hoàn toàn di động, lưới lọc thay đổi dễ dàng tiện lợi.
C. Máy trộn hai trục xoắn
Hợp tác cùng Đại học Tokushima nghiên cứu phát triển, là máy trộn bê tông nhựa duy nhất trên thế giới sắp xếp cánh trộn trên hai trục xoắn, giúp trộn nhanh và đa chiều.
- Thiết thế xoắn đôi độc đáo, giúp rút ngắn hơn 1/3 thời gian trộn so với các máy khác.
- Mẫu 240 phối hợp cùng 2 động cơ điện công suất 45 Kw, giúp nhào trộn nhanh và mạnh mẽ, năng suất dồi dào
- Dưới đáy máy trộn được thiết kế máy tạo nhiệt bằng điện. Tránh cho bể trộn bị lạnh khi khởi động và nhựa đường bị kết dính. Ngoài ra độ an toàn cao hơn hẳn máy cấp nhiệt bằng dầu.
- Dưới đáy sử dụng cửa trượt lớn, giúp ra lò nhanh, nâng cao năng suất sản xuất
D. Lượng kế độ chính xác cao
Sử dụng thiết bị đo cảm ứng lực nhập khẩu tính năng cao, độ chuẩn xác của thiết bị đạt 1/2000.
- Cửa lượng kế được thiết kế hợp lý, không dễ bị tắc nghẽn.
- Thiết kế thiết bị bảo hộ lượng kế, khi có sự cố dễ dàng hoặc tự động hoặc dùng tay hiệu chỉnh.
- Sử dụng phần mềm điều khiển Zeus, truyền dẫn và xử lý tín hiệu nhanh. Có khả năng tự động bổ xung chênh lệch
- 3 đơn vị lượng kế tổng cộng 9 thiết bị cảm ứng, bảo đảm định lượng chính xác.
- Cốt liệu < ±0.5% Nhựa đường < ±0.2% Sỏi < ±0.3%.
- Thiết kế thân thiệt, với bàn cân chuyên dụng, không cần đặt quả cân nặng 2 - 3 tấn lên trên tháp, có thể hiệu chỉnh cân ngay dưới tháp, nhẹ nhàng thuận tiện
E. Cách đổ nguyên liệu độc đáo
- Cốt liệu được đổ vào 2 bên trái và phải của máy trộn chính thuận theo chiều quay của máy trộn. Giúp giảm nhẹ áp lực lên cánh trộn, nâng cao tốc độ và hiệu suất trộn.
- Nhựa đường thông qua bơm tăng áp và ống dẫn phun đều vào máy trộn chính, ngay lập tức bao bọc lấy cốt liệu, giúp nâng cao tốc độ trộn và tính đồng đều của bê tông nhựa.
F. Máy nâng nguyên liệu nóng
- Bánh nối phía trên và phía dưới nhập khẩu nguyên kiện, chịu bào mòn, tuổi thọ cao
- Băng chuyền dạng máng nhập khẩu nguyên chiếc, chịu nhiệt, chịu bào mòn, không biến dạng thay mới dễ dàng.
- Cửa đổ nguyên liệu chỗ máng vát được thiết kế tấm lót chịu ma sát, tiết kiệm bảo dưỡng
Hệ thống điều khiển
Phần cứng
- Máy tính công nghiệp (PC/AT máy chuyển đổi) và Windown Embedded và hệ điều hành chuyên dụng bảo đảm ổn định, tin cậy trong điều kiện làm việc khắc nghiệt.
- 2 màn hình hiển thị LCD 19 inh sắc nét, không gây mỏi mắt khi dùng thời gian dài.
Phần mềm
- Trên cơ sở kế thừa những ưu điểm của Next-J với tính năng mạnh hơn, thao tác trực quan đơn giản hơn, và độ tin cậy của hệ thống cao hơn. Hiển thị tất cả các nút đóng mở của, có thể thông qua kích chuột điều khiển tất cả các nút đóng mở của máy và toàn bộ hệ thống.
- Màn hình hiển thì 16 loại điện lưu biến hóa (Tối đa có thể hiển thị 32 loại). Trực quan hiển thị hơn 16 loại điện lưu biến hóa trong điều kiện thông thường, khác thường và hạn định.
Năng lực sử lý dữ liệu khổng lồ
- Kịp thời lưu dữ các dữ liệu vận hành, 1000 loại tỉ lệ.
- Nhiều chức năng điều chỉnh định lượng
- Khi định lượng có thể tự do thay đổi phân loại, tự do bù trừ khi tự động định lượng
2. KỸ THUẬT LÀM NÓNG BỒN NHỰA BẰNG ĐIỆN
Bồn nhựa cấp nhiệt bằng điện là một loại bồn mới, an toàn hiệu suất cao và tiết kiệm năng lượng dùng để chứa, làm nóng và giữ nhiệt nhựa đường. Được khách hàng nước ngoài quan tâm tin dùng bởi đặc tính hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường, với thành tích bán ra hơn 200 chiếc cho khách hàng nước ngoài. Sử dụng kết cấu hình tròn dựng đứng, bên ngoài có bọc lớp cách nhiệt, tránh thất thoát nhiệt lượng; phía dưới bồn được lắp đặt thiết bị làm nóng bằng điện tự động khống chế nhiệt độ, giúp an toàn làm nóng đồng đều nhựa đường. Các đặc tính chủ yếu bao gồm:
Hiệu suất cao
Hiện tại các bồn chứa thông thường đều dùng dầu dẫn nhiệt làm nóng. Do vậy cần trang bị hệ thống lò dầu dẫn nhiệt, trước tiên lò đốt làm nóng dầu dẫn nhiệt, sau đó thông qua sự tuần hoàn của dầu dẫn nhiệt gián tiếp truyền nhiệt cho nhựa đường. Bồn làm nóng bằng điện hoàn toàn sử dụng máy làm nóng bằng điện cấp.
Bồn chứa nhựa truyền thống cấp nhiệt bằng dầu dẫn nhiệt Bồn chứa nhựa loại mới cấp nhiệt bằng điện nhiệt, so với cách dùng dầu dẫn nhiệt truyền thống, làm nóng bằng điện điện năng trực tiếp chuyển thành nhiệt năng, hiệu suất cao hơn. Thông thường lò đốt dầu dẫn nhiệt hiệu suất từ 80% - 85%, trong khi bồn làm nóng bằng điện gần như không gây thất thoát nhiệt.
Không có khí thải
Bồn làm nóng bằng điện dùng nguồn điện làm năng lượng, thông qua máy cấp nhiệt biến điện năng thành nhiệt năng, không tiêu hao dầu đốt, vừa tiết kiệm giá thành vận hành, không ô nhiễm, không khí thải, không tiếng ồn, không làm tổn hại môi trường sinh thái xung quanh. Lấy một lò cấp nhiệt bằng dầu dẫn nhiệt công suất 100 vạn Kalo/h làm ví dụ, khí thải ống xả vào khoảng 1500 Nm3/h, nhiệt độ ống xả vào khoảng 200 - 350 độ (nhiệt lượng thất thoát).
Khi đốt bằng dầu diesel, lượng ôxit lưu huỳnh trong khí thải khoảng 370 mg/m3, ôxit ni-tơ trong khí thải khoảng 150 mg/m3 nếu dùng dầu mazut, ôxit lưu huỳnh khoảng 2100 mg/m3, ôxit ni-tơ khoảng 250 mg/m3. Trong khi sử dụng bồn cấp nhiệt bằng điện khi vận hành không thải ra bất kỳ khì thải độc hại nào. Không phát khí thải và tiếng ồn vào nơi tập trung đông người, làm xanh và bảo vệ môi trường.
Tiết kiệm chi phí vận hành
A. Hệ thống cấp nhiệt bằng điện dùng điện trong một ngày (kWh/ngày)
Thiết kế | 50t bồn nhựa | 50t bồn dầu mazut | Ống dẫn nhựa | Tổng |
Số lượng | 4 chiếc | 1 chiếc | 1 bộ | 1 bộ |
Dung lượng máy cấp nhiệt bằng điện (kW) | 200 | 25 | 25 | 250 |
Tiêu thụ điện (kWh/ngày) | 1344 | 168 | 186 | 1698 |
Tần suất đóng điện 28% | Tần suất đóng điện 28% | Tần suất đóng điện 31% |
Cấp nhiệt bằng điện (Gía điện: 0.17 USD/kWh)
1 698 kWh/ngày x 100 ngày/năm x 0.17 USD/kWh = 28 866 USD/năm
Cấp nhiệt bằng dầu tiêu thụ dầu trong một ngày (dầu diesel)
150 L/ngày*5 chiếc+240 chiếc/ngày = 990 L/ngày
990 L/ngày x 100 ngày/năm x 0.9 USD /L = 89 100 USD/năm
A - B
1 năm tiết kiệm chi phí vận hành : 89 100 - 28 866= 60 234 USD/năm
Sau khi kiểm nghiệm tại nhiều công trường, tính ra mỗi tấn dầu tiêu hao điện lượng là 1.17 kWh/t. Ngoài ra bồn cấp nhiệt bằng điện sử dụng phương thức cấp nhiệt ban đêm sử dụng vào ban ngày, tránh dùng điện và giờ cao điểm, vừa ổn định lưới điện vừa tiết kiệm tiền điện.
Cách cấp nhiệt | Nhiên liệu | Phạm vi cấp nhiệt | Tiêu thụ | Giá nhiên liệu | So sánh chi phí |
Dùng điện | Điện năng | Bồn chứa | 1.17 kWh/tấn | 0.17 usd/kWh | 0.2 usd/tấn |
Dùng dầu | Bột than | Bồn chứa + ống dẫn | 3 kg/tấn | 0.15 usd/kg | 0.45 usd/tấn |
Dùng dầu | Dầu mazut | Bồn chứa + ống dẫn | 1.39 kg/tấn | 0.26 usd/kg | 0.36 usd/tấn |
Dùng dầu | Khí gas | Bồn chứa + ống dẫn | 1.3 m3/tấn | 0.47 usd/m3 | 0.6 usd/tấn |
Dùng dầu | Dầu Diesel | Bồn chứa + ống dẫn | 1.39 kg/tấn | 0.9 usd/kg | 1.25 usd/tấn |
3. KỸ THUẬT TÁI CHẾ BẰNG NHIỆT
Cùng với sự phát triển của đường cao tốc, những đường nhựa xây dựng trước đây đã vào thời kỳ bảo dưỡng lớn, do đó việc tái chế một lượng lớn bê tông nhựa bóc tách được thu hút sự quan tâm rộng khắp. Việc tái chế bê tông nhựa giúp tiết kiệm một lượng lớn nhựa đường và đá sỏi, tiết kiệm đầu tư, đồng thời tiện lợi cho việc xử lý phế liệu, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường, đem lại hiệu quả lớn về kinh tế và xã hội.
Sử dụng kỹ thuật tái chế bằng nhiệt đem lại hiệu quả trong việc tái sử dụng nguyên liệu cũ, giảm bớt việc sử dụng nguyên liệu mới, có ý nghĩa quan trọng trong việc giảm bớt áp lực đối với nguồn tài nguyên nhựa đường. Nhật Bản bắt đầu xây dựng đường cao tốc tương đối sớm, do vậy rất thành thục trong nghiên cứu bảo dưỡng mặt đường và các thiết bị tái chế.
Nikko ngay từ những năm cuối của thập kỷ 70 đã bắt đầu nghiên cứu thiết bị tái chế, tại Nhật Bản hầu như tất cả các trạm trộn bê tông nhựa đường đều có thiết bị tái chế của NIKKO, với gần 600 bộ thiết bị tái chế, với sự độc đáo trong lĩnh vực dùng nhiệt tái chế và xử lý khí thải luôn dẫn đầu so với sản phẩm cùng loại của các hãng khác trên thế giới. Các đặc điểm chủ yếu như sau:
Cấp nhiệt nhiệt độ ≥160 độ C
Nhiệt độ cấp nhiệt có vai trò quan trọng hàng đầu trong việc tái chế sử dụng. Nhiệt độ quá thấp điều đầu tiên sẽ ảnh hưởng đến sự hợp nhất giữa nguyên liệu cũ và mới, đồng thời đối với nguyên liệu mới yêu cầu nhiệt độ sẽ cao hơn. Hơn nữa, nhiệt độ khi tái chế nguyên liệu không đạt yêu cầu sẽ tăng sự kết dính trong buồng quay, gia tăng số lần làm sạch.
Phạm vi nhiệt độ | Yếu tố xem xét | |
Nhiệt độ tái sinh nguyên liệu cũ | Nhiệt độ thường | Giá thành, thiết bị |
80 độ C - 90 độ C | Kết dính | |
110 độ C - 120 độ C | Tính năng | |
140 độ C - 160 độ C | An toàn |
Thiết bị tái chế của Nikko dễ dàng tăng nhiệt độ lên đến trên 160 độ C, khống chế nhiệt độ chính xác (Thiết bị của các hãng khác chỉ tăng nhiệt đến 100 - 120 độ). Tránh được nhiệt độ quá thấp ảnh hưởng đến chất lượng hỗn hợp, nhiệt độ quá cao dễ dẫn đến nhựa đường bị lão hóa hoặc bốc lửa.
Tiết kiệm năng lượng
Không khí từ ống xả của buồng quay sấy khô thông qua quạt thông gió R thổi ngược lại buồn quay sấy khô V, vừa giúp điều chỉnh nhiệt độ khí đốt vừa làm giảm sản sinh khói nhựa đường, giúp tiết kiệm trên 20% dầu đốt, đây cũng là kỹ thuật bảo hộ độc quyền của Nikko.
Kỹ thuật chống kết dính hiệu quả
Các cánh trộn bên trong buồng quay sấy khô được cấu tạo đặc biệt, rút ngắn quá trình kết dính bên trong, giảm nhẹ việc làm sạch ( một năm không cần làm sạch), đồng thời tránh được hiện tượng tự cháy bên trong.
Thùng chứa tạm thời nhiệt liệu cực lớn
Do thiết bị tái chế bằng nhiệt đóng mở thường xuyên dẫn đến cốt liệu kết dính, ảnh hưởng đến sự vận hành của cả hệ thống, dung lượng thùng chứa nhiên liệu tái chế tạm thời từ 15t tăng lên 35t, giúp thuận lợi hơn nhiều cho nhu cầu sản xuất hằng ngày.
IV. CÁC LINH KIỆN CHỦ YẾU NHÀ SẢN XUẤT VÀ NƠI SẢN XUẤT
1. Phễu lạnh cốt liệu
STT | Tên thiết bị | Nhà sản xuất | Nơi sản xuất |
1 | Máy biến tốc điện cơ, máy giảm tốc | SEW Đức | Trung Quốc |
2 | Bộ đổi tần | Điện cơ Fuji Nhật / Toshiba | Nhật Bản |
3 | Máy rung chấn | WAM Ý | Trung Quốc |
4 | Máy truyền cảm ứng cốt liệu | Omron Nhật | Nhật Bản |
2. Băng chuyền
STT | Tên thiết bị | Nhà sản xuất | Nơi sản xuất |
1 | Động cơ điện, máy giảm tốc | SEW Đức | Trung Quốc |
2 | Máy truyền cảm ứng cốt liệu | Omron Nhật | Nhật Bản |
3 | Băng chuyền | Bando Nhật | Trung Quốc |
4 | Công tắc đóng mở an toàn | Matsushima Nhật | Trung Quốc |
3. Buồng quay sấy khô
STT | Tên thiết bị | Nhà sản xuất | Nơi sản xuất |
1 | Khung buồng quay sấy khô tổng thể | NIKKO Thượng Hải | Trung Quốc |
2 | Động cơ điện, máy giảm tốc | SEW Đức | Trung Quốc |
3 | Trục đỡ | NSK Nhật | Nhật Bản |
4 | Nhiệt kế điện | Densoku Nhật | Nhật Bản |
4. Bộ phận lò đốt
STT | Tên thiết bị | Nhà sản xuất | Nơi sản xuất |
1 | NTB khung lò đốt tổng thể | NIKKO Nhật | Nhật Bản |
2 | Quạt gió | Newkon Nhật | Nhật Bản |
3 | Động cơ điện cho quạt gió | Siemens Đức | Trung Quốc |
4 | Van ngắt khí đốt | Siemens Đức | Đức |
5 | Van điện từ | CKD Nhật | Nhật Bản |
5. Túi khử bụi
STT | Tên thiết bị | Nhà sản xuất | Nơi sản xuất |
1 | Nhiệt kế điện | Densoku Nhật | Nhật Bản |
2 | Van điện từ | CKD Nhật | Nhật Bản |
3 | Máy định lượng nguyên liệu | Towa Seiden Nhật | Nhật Bản |
4 | Phong kín hộp khử bụi | Nhật | Nhật Bản |
5 | Chất liệu làm túi khử bụi | Dupon Metamax Mỹ | Mỹ |
6 | Máy nén khí chính | Kobelko Nhật | Trung Quốc |
7 | Động cơ quạt gió | Siemens Đức | Trung Quốc |
8 | Trục đỡ quạt gió | NSK Nhật | Nhật Bản |
9 | Túi bọc hộp khử bụi | NIKKO Thượng Hải | Trung Quốc |
10 | Máy truyền xoắn ốc | NIKKO Thượng Hải, SEW điện cơ | Trung Quốc |
6. Máy nâng nguyên liệu nóng và bột liệu
STT | Tên thiết bị | Nhà sản xuất | Nơi sản xuất |
1 | Động cơ điện | SEW Đức | Trung Quốc |
2 | Trục đỡ | NSK Nhật | Nhật Bản |
3 | Lò xo căng phía dưới | Tsubaki Nhật | Nhật Bản |
7. Tháp trộn
STT | Tên thiết bị | Nhà sản xuất | Nơi sản xuất |
1 | Động cơ dùng cho rung lọc | Benninghoven Đức | Đức |
2 | Máy tạo rung lọc | Benninghoven Đức | Đức |
3 | Lò xo giảm rung chấn | Benninghoven Đức | Đức |
4 | Lưới lọc | Dunpai Thượng Hải | Trung Quốc |
5 | Khung cho rung lọc tổng thể | NIKKO Thượng Hải | Trung Quốc |
6 | Thùng chứa nguyên liệu nóng | NIKKO Thượng Hải | Trung Quốc |
7 | Máy định lượng nguyên liệu | Towa Seiden Nhật | Nhật Bản |
8 | Bể khí | CKD Nhật | Trung Quốc |
9 | Nhiệt kế điện cho kho chứa nguyên liệu nóng | Densoku Nhật | Nhật Bản |
10 | Khớp nối mềm | NIKKO Nhật | Nhật Bản |
11 | Khung máy trộn tổng thể | NIKKO Thượng Hải | Trung Quốc |
12 | Máy giảm tốc dùng cho máy trộn | SEW Đức | Trung Quốc |
13 | Trục đỡ máy trộn | NSK Nhật | Nhật Bản |
14 | Nhiệt kế điện dạng ốc vít cho máy trộn | Densoku Nhật | Nhật Bản |
15 | Máy truyền cảm ứng trọng lực cho định lượng | Yamato Nhật | Nhật Bản |
16 | Bơm phụt nhựa đường | NIKKO Nhật | Nhật Bản |
17 | Động cơ điện cho bơm phụt nhựa đường | Siemens Đức | Trung Quốc |
18 | Động cơ điện cho quạt gió phụ | Siemens Đức | Trung Quốc |
8. Cấu kiện của máy chủ điều khiển (ZEUS)
STT | Tên thiết bị | Nhà sản xuất | Nơi sản xuất |
1 | Phần mềm vận hành ZEUS | NIKKO điện tử Nhật | Nhật Bản |
2 | Thiết bị điều khiển lập trình được PLC | Điện cơ Fuji Nhật | Nhật Bản |
3 | Máy tính công nghiệp | Toshiba Nhật | Trung Quốc |
4 | Bộ lưu điện | SANTAK Mỹ | Trung Quốc |
5 | Màn hình LCD | ViewSonic Mỹ | Trung Quốc |
6 | Khối đầu ra nhiệt độ | M-system Nhật | Nhật Bản |
7 | Khối đầu ra điện lưu | M-system Nhật | Nhật Bản |
8 | Khối tín hiệu | M-system Nhật | Nhật Bản |
9 | Khối đầu ra mô phỏng lượng | M-system Nhật | Nhật Bản |
10 | Khối nguồn điện | M-system Nhật | Nhật Bản |
11 | Máy phóng đại cảm ứng trọng lực | M-system Nhật | Nhật Bản |
12 | Máy chuyển đổi phát hiện tia lửa | Koyo Heat Nhật | Nhật Bản |
13 | Bộ đổi tần | Điện cơ Fuji/Toshiba Nhật | Nhật Bản |
14 | Khởi động từ | Mitsubishi Nhật | Nhật Bản |
15 | Rơ le thời gian | Điện cơ Fuji Nhật | Nhật Bản |
16 | Bộ chuyển đổi | Điện cơ Fuji Nhật | Nhật Bản |
17 | Áp tô mát | Mitsubishi Nhật | Nhật Bản |
18 | Rơ le | Điện cơ Fuji Nhật | Nhật Bản |
9. Thiết bị cấp sỏi
STT | Tên thiết bị | Nhà sản xuất | Nơi sản xuất |
1 | Máy định lượng | Towa Nhật | Nhật Bản |
2 | Máy nghiền | Nikko Thượng Hải, Van điện từ CKD Nhật | Trung Quốc |
3 | Máy truyền xoắn ốc | Nikko Thượng Hải, Động cơ điện của SEW | Trung Quốc |
10. Thiết bị cấp nhựa đường
STT | Tên thiết bị | Nhà sản xuất | Nơi sản xuất |
1 | Bơm cấp nhựa | Nikko Nhật | Nhật Bản |
2 | Động cơ cho bơm cấp nhựa | Siemens Đức | Trung Quốc |
3 | Máy lọc nhựa | Nikko Thượng Hải | Trung Quốc |
4 | Nhiệt kế điện cho ống dẫn nhựa | Densoku Nhật | Nhật Bản |
Chú thích: Các phối kiện trên đây có thể thay đổi do sự thay đổi trong thiết kế và kỹ thuật, rất tiếc không thể thông báo trước.
Tin liên quan
Từ khóa: trạm trộn bê tông 60 tấn, trạm trộn bê tông nhựa 80 tấn, trạm trộn bê tông nhựa 100 tấn, trạm trộn bê tông nhựa 120 tấn, trạm trộn bê tông nhựa 120 tấn, trạm trộn bê tông nhựa 160 tấn, trạm trộn bê tông nhựa 240 tấn, trạm trộn, trạm trộn bê tông nhựa, trạm trộn nikko, nikko cbd 60, nikko cbd 80, nikko cbd 100, nikko cbd 120, nikko nbd 120, nikko nbd 160, nikko nbd 240