Chúng tôi hiểu rất rõ các loại máy móc, thiết bị xây dựng phù hợp với điều kiện thi công, tài chính và hoạt động của các nhà thầu Việt Nam. Vitrac hiện đang cung cấp các loại thiết bị của Hitachi như máy xúc đào Mini (trong lượng hoạt động từ 800kg) đến các dòng máy lớn phục vụ trong mỏ (lớn nhất lên đến 533 tấn), máy xúc đào bánh lốp, xe ben chạy trong mỏ với tải trọng chở từ 180t trở lên.
Ngoài ra Hitachi còn cung cấp các sản phẩm chuyên dụng như máy đào cạp bùn, cát, máy cạp gỗ, vật liệu phế thải, máy đào cần dài, máy đào lội nước, máy phá dỡ... Máy xúc lật Hitachi các loại từ 2t đến 47t trải dài ứng dụng từ các nông trường, công trường nhỏ đến các hoạt động khai thác mỏ quy mô đòi hỏi năng suất khổng lồ.
Loại gầu | ZW140 | |||||
Tay nâng gầu tiêu chuẩn | Tay nâng cao | |||||
Mục đích chung | ||||||
Lưỡi cắt bắt bằng bu lông | Răng gá bu lông | Lưỡi cắt bắt bằng bu lông | Lưỡi cắt bắt bằng bu lông | Răng gá bu lông | ||
Dung tích gầu | ||||||
ISO Vun ngọn | m3 | 2.0 | 1.9 | 2.3 | 1.6 | 1.5 |
ISO Ngang mặt | m3 | 1.6 | 1.6 | 1.9 | 1.3 | 1.2 |
A Chiều dài tổng thể | mm | 6 910 | 7 040 | 7 010 | 7 240 | 7 360 |
A' Chiều dài tổng thể (Traveling figure) | mm | 6 870 | 6 960 | 6 930 | 7 220 | 7 300 |
B Chiều cao tổng thể | mm | 3 170 | ||||
C Bề rộng phủ bì các lốp | mm | 2 390 | ||||
D Khoảng cách 2 cầu | mm | 2 900 | ||||
E Khoảng sáng gầm xe | mm | 380 | ||||
F Khoảng cách tâm 2 lốp bánh xe | mm | 1 930 | ||||
G Chiều rộng gầu xúc | mm | 2 480 | ||||
H Bán kính quay đầu (tính ở rìa ngoài lốp) | mm | 4 950 | ||||
H' Bán kính quay vòng nhỏ nhất (có mang gầu) | mm | 5 740 | 5 770 | 5 760 | 5 890 | 5 930 |
I Chiều cao vận hành (tổng thể) | mm | 4 950 | 4 950 | 5 040 | 5 140 | |
J Chiều cao tối đa của ắc chốt ty nâng gầu | mm | 3 730 | 3 730 | 3 730 | 4 090 | |
K Khoảng sáng tối đa khi đổ gầu (góc 45 độ) | mm | 2 790 | 2 700 | 2 720 | 3 250 | 3 160 |
L Khoảng tiếp cận tối đa khi đổ gầu (góc 45 độ) | mm | 950 | 1 030 | 1 020 | 1 020 | 1 090 |
M Chiều sâu xúc | mm | 110 | 120 | 110 | 200 | 220 |
N Góc nghiêng gầu ra sau tối đa (có mang tải) | deg | 50 | ||||
Tải trọng không tải lúc đổ vật liệu | ||||||
Máy thẳng | kgf | 8 050 | 8 170 | 7 990 | 6 300 | 6 410 |
Xoay tối đa 40 độ | kgf | 6 970 | 7 090 | 6 910 | 5 430 | 5 530 |
Lực xúc đất | kN(kgf) | 96 (9 790) | 104 (10 600) | 87 (8 870) | 114 (11 620) | 124 (12 640) |
Trọng lượng vận hành (cabin ROPS/FOPS)* | kg | 10 290 | 10 240 | 10 330 | 10 540 | 10 480 |
ĐỘNG CƠ | ||
Model | Cummins QSB4.5 | |
Loại | 4 thì, làm mát bằng nước, phun trực tiếp, với turbo tăng áp, bộ làm mát khí trong | |
Nạp khí | Turbo tăng áp, làm mát trong | |
Số xi lanh | 4 | |
Công suất tối đa | ||
SAE J1349, with Fan net | 96 kW (129 HP) ở 2 000 v/phút | |
ISO 9249, with Fan net | 96 kW (129 HP) ở 2 000 v/phút | |
EEC 80/1269, with Fan net | 96 kW (129 HP) ở 2 000 v/phút | |
Mô men xoắn (max) | ||
Đường kính x khoảng chạy | mm | 107 x 124 |
Dung tích xi lanh | lít | 4.46 |
Ắc quy | 2 x 12 V 620CCA, 80Ah | |
Lọc gió | Loại khô 2 lõi với bộ báo tắt lọc | |
HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG | ||
Hộp số | Electrical-controlled 2 motor hydrostatic transmission with summation gear box | |
Tốc độ di chuyển* Tới / Lùi | với lốp 17.5-25-12PR (L3) | |
1st | 7.0 / 7.0 (km/h) | |
2nd | 13.0 / 13.0 (km/h) | |
3rd | 20.0 / 20.0 (km/h) | |
4th | 39.0 / 39.0 (km/h) | |
CẦU VÀ CỤM TRUYỀN ĐỘNG CUỐI CÙNG | ||
Hệ thống dẫn động | Dẫn động 4 bánh | |
Cầu trước & sau | Bán tự do | |
Trước | Lắp cứng trên khung trước | |
Sau | Điều khiển trung tâm | |
Góc dao động | Tổng cộng 20˚ (+10˚,-10˚ | |
Bộ truyền động cuối cùng | Bánh răng hành tinh, lắp bên ngoài | |
LỐP | ||
Cỡ lốp | 17.5-25 12PR (L3) | |
HỆ THỐNG PHANH | ||
Phanh chính | Phanh đĩa ướt lắp bên trong ở 4 bánh (loại tác động bằng thủy lực). | |
Phanh đỗ | Spring applied, hydraulically released, wet disc type with drive through prevention mechanism | |
HỆ THỐNG LÁI |
||
Loại | Lái kiểu khớp xoay | |
Góc lái | Mỗi bên 40° ; tổng 80° | |
Xi lanh | Loại tác động ở 2 phía | |
Số xi lanh x Đường kính trong x Hành trình | 2 × 65 mm × 419 mm | |
HỆ THỐNG THỦY LỰC |
||
Tay nâng và gầu được kiểm soát độc lập bằng tay cần điều khiển | ||
Điều khiển tay nâng | Van 3 vị trí ; Nâng, Hạ, Tự do | |
Điều khiển gầu | Van 3 vị trí ; Xoay lại, Giữ, Đổ | |
Bơm chính (bơm lái chuyển) | Bơm bánh răng | |
Lưu lượng tối đa | 159 lít/phút ở 2 200 v/phút | |
HST charging pump | Bơm bánh răng | |
Lưu lượng tối đa | 41 lít/phút ở 2 200 v/phút | |
Transmission charging pump | Bơm bánh răng | |
Lưu lượng tối đa | 17 lít/phút ở 2 200 v/phút | |
Bơm quạt gió | Bơm bánh răng | |
Lưu lượng tối đa | 30 lít/phút ở 2 200 v/phút | |
Các xi lanh thủy lực | ||
Loại | Tác động ở 2 hướng | |
Số xi lanh x đường kính x hành trình |
Tay nâng gầu: 2 × 105 mm × 710 mm Gầu: 1 × 125 mm × 445 mm |
|
Lọc | Bộ lọc hồi toàn dòng 10 micron trước bể chứa | |
Các chu kì thủy lực | ||
Tay nâng gầu nâng lên | s | 6.0 |
Tay nâng gầu hạ xuống | s | 3.0 |
Gầu đổ vật liệu | s | 1.3 |
LƯỢNG NHỚT BẢO DƯỠNG | ||
Thùng nhiên liệu | lít | 180 |
Nước làm mát động cơ | lít | 25 |
Nhớt động cơ | lít | 14 |
Moay-ơ và vi sai trục trước | lít | 24 |
Moay-ơ và vi sai trục sau | lít | 25 |
Thùng nhớt thủy lực | lít | 80 |
Lưu ý: trang bị tiêu chuẩn hoặc tùy chọn tùy theo tiêu chuẩn của từng quốc gia. Hãy liên hệ với chúng tôi để biết thêm chi tiết
ĐỘNG CƠ | DI CHUYỂN |
Thùng chứa chất làm mát | Hệ thống HST điều khiển bằng điện |
Quạt làm mát hoạt động bằng thủy lực với hệ thống cảm biến nhiệt | Vi sai tỷ lệ mô-men xoắn, phía trước và phía sau |
Bảo vệ quạt | THỦY LỰC |
Bộ giảm thanh, dưới mui xe với ống xả lớn | Bộ cân bằng tự động |
Bộ lọc trước nhiên liệu nhanh với chức năng tách nước | Bộ lọc thủy lực, lắp dọc |
Máy sưởi (khởi động lạnh) | O-Ring Seal joints |
Bộ lọc không khí kép | Van điều khiển chính hai ống |
Xả dầu động cơ thân thiện với môi trường | Cần điều khiển |
Bộ làm mát dầu động cơ | Máy đo tầm nhìn hồ chứa |
Bộ lọc nhiên liệu | Hệ thống phao |
ĐIỆN | CABIN |
Đài AM / FM 24V với đồng hồ | Tấm che nắng |
Đèn báo: Đèn báo rẽ / Đèn chiếu sáng cao / Đèn làm việc / Dịch vụ / Phanh đỗ / Dừng / Dầu phanh thấp / Dầu phanh ở mức thấp / Dây đai an toàn / Tín hiệu phát sáng / Bảo dưỡng / Tiến lên / Công tắc lùi / Tách nước / Quá nhiệt / Dầu động cơ áp suất thấp / Hạn chế bộ lọc khí / Nhiệt độ dầu thủy lực / | Ghế (Kab), vải, lưng cao, hệ thống treo cơ học, có thể điều chỉnh theo chiều cao cân nặng, vị trí phía trước, độ nghiêng của tựa lưng và góc kê tay |
Hệ thống giám sát và cảnh báo, bào gồm cảnh báo âm thanh và hình ảnh điện tử đa chức năng | Tay vịn và bậc thang, có vị trí thuận tiện và chống trượt |
Màn hình LCD hiển thị: Đồng hồ tốc độ / Đồng hồ giờ / Khoảng thời gian thay thế / Điều khiển hành trình / Phạm vi tốc độ | ROPS * / FOPS ** / Gắn cách ly nhiều mặt phẳng để chống ồn / Giảm rung / Bộ rửa kính chắn gió trước và sau / Kính an toàn |
Đèn cảnh báo: Cảnh báo động cơ / Hộp số / Xả | Vô lăng, kết cấu với núm xoay |
Đồng hồ đo: Nhiệt độ nước làm mát động cơ / Mức nhiên liệu | Cột lái có thể điều chỉnh |
Báo động cảnh báo ngược | Khay lớn và ngăn đựng đồ uống |
Còi, với nút nhấn ở trung tâm vô lăng và bật núm cần điều khiển hoặc bảng điều khiển bên phải | Thảm trải sàn cao su |
Đèn làm việc, phía sau (2) | Dây đai an toàn có thể thu vào, 50 mm |
Đèn làm việc trên cabin, phía trước (2) | Móc áo |
Đèn: Lái xe có người bảo vệ / Đèn báo rẽ với nút chuyển / dừng, nguy hiểm, đèn đuôi và đèn lùi | Túi yên xe |
Máy phát điện, 65A và 24V | Tay vịn có thể điều chỉnh |
Pin tiêu chuẩn (2), 12Vvới 620CCA, 80 Ah | Gương chiếu hậu, bên ngoài (2) và bên trong (2) |
Hệ thống điện 24V | Điều hòa tự động hai cấp và điều áp cabin |
KHÁC | Rã đông trước / sau |
Chắn bùn, phía trước và phía sau | Hộp nóng và mát |
Thanh khóa khớp | LOADER LINKAGE |
Bảo vệ chống phá hoại, bao gồm vỏ động cơ có thể khóa và nạp nhiên liệu | Cung cấp liên kết Z-bar loader (Đột phá gầu cao) |
Đối trọng, tích hợp | GẦU VÀ PHỤ KIỆN |
Thanh kéo, có chốt | Gầu đa năng với các cạnh cắt bắt vít: 2,0 m3 (ISO heaped) |
Nâng và buộc móc | BÁNH LỐP |
Lò nướng phía sau kiểu mở | 17.5-25-12PR (L3) |
Vành một mảnh |
ĐỘNG CƠ | DI CHUYỂN |
Làm sạch sơ bộ không khí | Vi sai giới hạn trượt |
Quạt làm mát quay ngược | ĐIỆN |
THỦY LỰC | Đèn làm việc phía trước trên cabin (2) |
Van điều khiển chính ba ống | Đèn làm việc phía sau trên cabin (2) |
Đường ống cuộn thứ ba | Ổ cắm 12V |
Cần gạt Joy và cần gạt phụ cho chức năng thứ ba | GẦU VÀ PHỤ KIỆN |
Cần điều khiển đa chức năng | Tay đòn nâng cao |
Cần điều khiển đa chức năng và cần gạt phụ cho chức năng thứ ba | Các loại gầu |
Hệ thống điều khiển đi xe, loại tự động | KHOANG VẬN HÀNH |
Lift arm kick-out system | Ghế (Grammer), vải, lưng cao, hệ thống treo khí nén, sưởi ghế, có thể điều chỉnh chiều cao trọng lượng, vị trí phía trước, độ nghiêng của tựa lưng và góc tựa tay, chiều dài và góc của đệm ghế, độ cao tựa đầu và điều chỉnh góc, hỗ trợ bằng gỗ |
Nâng tay đòn tự tộng | Tựa đầu cho ghế Grammer |
KHÁC | Tựa đầu cho ghế Kab |
Chắn bùn sau đầy đủ và chắn bùn | Dây đai an toàn có thể thu vào, 76 mm |
Giá đỡ biển số phía sau | |
Khối bánh xe | |
Tay đòn nâng cao | |
Hệ thống lái khẩn cấp | |
Bảo vệ phía dưới, khung phía trước và bộ truyền động |
Xe xúc lật Hitachi ZW140 được trang bị hàng loạt cải tiến công nghệ và cơ khí. Hệ thống điện điều khiển HST giúp vận hành nhẹ nhàng linh hoạt.
Động cơ mới, đạt tiêu chuẩn khí thải EPA Tire3, EU Stage III A. Thiết kế cách âm vượt trội theo tiêu chuẩn chống tiếng ồn châu Âu 2000/14/EC, Stage III.
4 chế độ làm việc có thể lựa chọn tùy thuộc vào nhu cầu làm việc, với sự kết hợp tốt nhất giữa lực kéo và lực xúc vật liệu. Hơn nữa, Hitachi ZW140 còn sở hữu nhiều điểm ấn tượng như: vận hành dễ dàng, an toàn vượt trội, độ bền tối đa, bảo dưỡng đơn giản.
Tùy thuộc vào công việc để chọn 1 trong 4 chế độ làm việc phù hợp.
Hệ thống HST với 2 mô tơ giúp tăng tốc vào di chuyển nhanh hơn (tối đa 39km/h).
Van tiết lưu chính xác, giúp tiết kiệm nhiên liệu.
Cải thiện hiệu suất cơ bản.
Sang số nhẹ nhàng nhờ điều khiển điện.
Hệ thống TPD (Torque proportional differential) tiêu chuẩn.
Bộ vi sai chống trượt (trang bị tùy chọn).
Tốc độ vượt trội với 4 cấp độ khác nhau.
Chọn tốc độ cấp 1 cho hiệu quả xúc cao trong không gian vận hành hẹp.
Chân ga loại tinh chỉnh nhỏ giúp dễ dàng di chuyển trong không gian nhỏ hẹp.
Hệ thống kiểm soát di chuyển.
Điều hòa tự động 2 cấp và cabin chịu lực.
Sưởi kính trước và sau.
Cách âm tối ưu.
Cabin toàn cảnh, tối đa tầm nhìn phía trước.
Khả năng quan sát tốt phía sau.
Bảng điều khiển và nút chức năng được bố trí khoa học.
Ghế hơi cao cấp.
Bộ vi sai mạnh mẽ.
Trục xe tuổi thọ vượt trội.
Khung xe chắc chắn.
Quạt làm mát dầu thủy lực trang bị cảm biến nhiệt độ.
Làm mát dầu thủy lực nhanh chóng.
Thùng nhiên liệu được che chắn.
Bộ tản nhiệt và két làm mát được làm bằng nhôm.
Đèn chỉ báo và đèn làm việc dạng led.
Điểm nối điện được trang bị vòng phốt, chống thấm nước.
Hệ thống lọc bố trí dễ tiếp cận.
Thay thế lọc gió nhanh chóng.
Bạc lót kiểu HN.
Cổng tiếp nhiên liệu được đặt ở vị trí thuận lợi.
Thông số màn hình dễ đọc, dễ hiểu.
Sàn cabin phẳng.
Khung trước dạng DL (Dirt Less).
Quạt có khung bảo vệ.
Hệ thống lái trong trường hợp khẩn cấp (trang bị tùy chọn).
Cơ chế bảo vệ hoạt động sai.
Hệ thống thắng độc lập, tin cậy.
Hệ thống phun nhiên liệu Common Rail.
Quạt HS (Hitachi Silent).
Tiếng ồn động cơ thấp.
Máy được tái chế, tái sử dụng.
Với hệ thống điều khiển điện tử, lực kéo tối ưu sẽ được sản sinh tùy thuộc vào công việc cụ thể. Hệ thống HST sẽ giúp cải thiện hiệu quả công việc một cách vượt trội.
4 chức năng có thể chọn tùy thuộc vào công việc cụ thể.
Trên xe xúc lật ZW140, ở mỗi chế độ, hệ thống điều khiển điện được phát triển bởi Hitachi sẽ nhận biết để chọp áp lực phù hợp. Và sẽ điều khiển momem xoắn của mô tơ di chuyển.
Lựa chọn lực kéo và lực xúc tối ưu. Việc này giúp tăng năng suất trên cùng 1 mức sử dụng nhiên liệu. Nếu so sánh với các máy khác.
P mode: xỉ bê tông, đá loại lớn, đá có khối lượng riêng lớn, đất sét.
N mode, L mode: đá nhỏ, sỏi, cát, đá cuội, hạt vật liệu, rác công nghiệp.
S mode: tuyết.
Điều khiển chính xác: lực kéo và áp lực phía trước xe được cân bằng hoàn hảo cho mỗi chế độ làm việc. Nếu cần 1 lực lớn chon P Mode.
2 mô tơ HT System cho tăng tốc mạnh mẽ và tốc độ di chuyển cao. Đây là hệ thống được phát triển bởi Hitachi, nhằm đạt hiệu quả vận hành cao trong một không gian rộng.
Ví dụ ở tốc độ thấp, 2 mô tơ sản sinh lực kéo cao. Trong khi đó, ở tốc độ cao, 1 mô tơ đơn cho phép di chuyển với tốc độ 39km/h. Hơn nữa, hệ thống này giúp xe dễ dàng leo dốc, tăng/giảm tốc 1 cách mượt mà với duy nhất 1 chân gia.
Van tiết lưu giúp tiết kiệm nhiều nhiên liệu hơn, tăng 10% hiệu quả sử dụng nhiên liệu. Với hệ thống HST, lực kéo tối đa vẫn không bị giảm cho dù giảm vòng tua động cơ.
- Lực kéo vật liệu: 87 kN.
- Lực xúc vật liệu: 92 kN.
- Chiều cao đổ: 2,840 mm.
- Tầm với: 900 mm.
Chuyển tốc độ có thể diễn ra một cách liên tục với hệ thống điều khiển 2 mô tơ HST System. Điều này cho phép đi chuyển nhanh chóng từ điểm này sang điểm khác mà không sợ bị rơi vãi vật liệu nhiều trong quá trình làm việc
- Max output: 96 kW (129 HP).
- Max torque: 540 N*m (55 kgf*m).
Động cơ mới được thiết kế chắc chắn mang lại momen xoắn cao những với sự rung lắc ít nhất, giúp tăng tuổi thọ động cơ. Điều này rất giá trị trong việc leo dốc, dốc đồi cao. Đồng thời đáp ứng tiêu chuẩn mới nhất về khí thải toàn cầu
Bộ vi sai điều chỉnh lực kéo khác nhau đến 2 bánh xe khi ma sát giữa 2 bánh xe là khác nhau. Đặc điểm này giúp xe tránh trượt trên nền đất mềm, hơn hẳn so với bộ vi sai cũ. Ngoài ra còn giúp xe dễ dàng vượt lầy hoặc đường ghồ ghề 1 cách dễ dàng.
Vi sai chống trượt (trang bị tùy chọn): trên đường có tuyết hoặc đường ghồ ghề, bộ khóa vi sai có thể làm việc thay vì bộ vi sai thông thường. Nó giúp phân lực kéo hiệu quả đến từng bánh xe, giúp tăng cường độ bám, và hạn chế chống trượt trong quá trinh di chuyển.
Máy xúc lật Hitachi di chuyển nhanh nhẹ, chọn tốc độ phù hợp với như cầu công việc. Cải thiện khả năng điều khiển và kết hợp vận hành thành thạo. Những điều đó cải thiện năng suất rõ rệt.
Thiết kế thân thiện với người vận hành cho hiệu quả công việc cao.
Van giới hạn có thể giảm sóc một cách hiệu quả khi dùng tay nâng gầu, gầu xúc.
Hệ thống điều khiển chạy làm giảm sốc trong quá trình di chuyển trên đường xấu, đường tuyết bằng cách điều chỉnh các cơ cấu có liên quan. Lực sóc và lực rung có thể được hấp thu giúp việc lái đặc biệt êm ái
HST System giúp tự động hoàn toàn được dùng trong việc lựa chọn 1 trong 4 cấp độ tùy thuộc vào yêu cầu công việc. Vận tốc phù hợp sẽ giúp giảm sốc và di chuyển mượt mà, êm ái.
Khi khoảng tốc độ đầu tiên được chọn, 4 tốc độ di chuyển vẫn có thể được chọn sau đó cho phù hợp với công việc và điều kiện công trường. Không cần phải kỹ năng thuần thục trong việc đạp ga và thắng.
Người vận hành có thể dễ dàng điều chỉnh tốc độ với bàn đạp dạng tinh chỉnh.
Với mạch thủy lực song song độc lập, cánh tay gầy và gầu xúc có thể thao tác cùng một lúc. Điều này giúp tăng hiệu quả xúc và nâng đổ vật liệu
Cabin toàn cảnh với những tấm kính rộng, ít thanh kim loại dọc giúp tối ưu tầm quan sát. Bánh xe trước luôn nằm trong tầm quan sát của thợ vận hành. Như vậy sẽ tăng hiệu quả làm việc và độ an toàn.
Các tấm kính phía trước được thiết kế dạng cong cho tầm nhìn rộng hơn, có thể nhìn rõ hoạt động của gầu xúc.
Nắp capo được làm thấp và bo tròn cho dễ quan sát tốt phía sau. Người vận hành thấy trực tiếp 2 bánh xe sau và đối trọng
Những công tắc chức năng cài sẵn được bố trí bên tay phải. Và các công tắc vận hành, di chuyển được bố trí phía trước. Chúng được nhóm theo chức năng để dễ sử dụng.
Cần điều khiển đa chức năng được trang bị trên hệ điều khiển cho việc vận hành dễ dàng.
Vô lăng gật gù giúp người vận hành tìm được tư thế lái dễ chịu nhất.
Điều hòa 2 vùng cho phép không khí được điều hòa tại vùng chân và vùng đầu một cách đồng thời. Tốc độ gió và hướng gió sẽ tự được điều chỉnh theo mức nhiệt độ mong muốn.
Cabin chịu lực giúp cản bụi và mảnh vỡ, ngay cả trong môi trường nhiều bụi.
Với sưởi kính trước và sau, không khí đến từ 3 cửa lấy gió từ trước và 2 cửa lấy gió từ sau. Để ngăn mờ kính dưới tác động của sương mù. Giữ tầm nhìn tốt nhất ngày cả trong khi trời mưa và lạnh. Mái che cabin tạo 1 lớp đệm không khí phía trên cabin. Điều này giúp giảm nhiệt độ trong cabin 1 cách đáng kinh ngạc. Đồng thời làm tăng hiệu quả làm mát của máy điều hòa. Cabin được đệm lớp nhựa mềm để hấp thu lực nảy, sóc, lực rung và giảm sự cộng hưởng. Cabin được cách âm tốt, kết hợp động cơ tiếng ồn thấp. Cảm biến nhiệt được trang bị cho hệ thống làm máy dầu thủy lực.
Vật liệu hấp thụ âm được trang bị cho nắp capo và cabin
Ghế hơi (trang bị tùy chọn) giúp hấp thụ lực nâng, sóc và lực rung từ thân xe, làm giảm căng thẳng mệt mỏi cho thợ vận hành, cho cảm giác lái tốt nhất.
Độ bền của xe xúc lật Hitachi được tăng cường với hàng loạt cải tiến vượt trội cho việc vận hành được liên tục trong một thời gian dài
Trục bánh xe siêu bền. Bộ ổ trục được làm đầy đặn hơn đảm bảo độ bền ngay cả khi làm trong mỏ, đường ghồ ghề.
Bộ vi sai chắc chắn, lớn hơn để gia tăng độ cứng cáp. Khả năng phanh tuyệt hảo. Trang bị phanh đĩa thủy lực và được cố định với trục .
Tốc độ quạt làm mát được tự động điều chỉnh dựa vào nhiệt độ của dòng dầu thủy lực, qua đó giảm nhiệt độ hiệu quả. Vì vậy các bộ phận liên quan được gia tăng tuổi thọ và cũng góp phần giảm lượng tiêu thụ nhiên liệu. Quạt làm mát được tách rời khỏi động cơ nên bảo dưỡng cũng rất thuận lợi.
Két làm mát dầu thủy lực loại lớn giúp giảm nhiệt nhanh chóng, gia tăng tuổi thọ của các chi tiết liên quan.
Bộ tản nhiệt và két làm mát được làm bằng nhôm thay vì thép truyền thống nhằm tránh rỉ sét sau thời gian sử dụng.
Các chỉ thị màn hình và các cảnh báo được trang bị đèn led tuổi thọ cao, ít hư hỏng, giảm chi phí thay thế.
Đầu nối ống dầu được dùng phốt dạng O-ring Seal chịu áp lực cao.
Đầu nối dây điện chống nước dùng trong hệ thống dây điện của xe.
Khung sườn dạng khối hộp, được làm dày hơn và chịu lực kéo tốt hơn. Nhằm hạn chế lực xoắn trong khi vận hành và tăng tuổi thọ khung xe. Chốt định tâm bản lớn giúp chống xoắn vặn tốt hơn. Đối trọng cỡ lớn được đặt ở đuôi xe, nhằm bảo vệ thùng nhiên liệu trong quá trình vận hành.
Các bộ phận tuổi thọ cao được trang bị cùng với các điểm kiểm tra được bố trí tập trung giúp chi phí vận hành và bảo dưỡng được tiêt giảm tối đa.
Bạc lót HN chứa dầu nhờn độ nhớt cao được lắp tại mỗi điểm nối nhằm giảm việc tiêu hao mỡ nhờn. Trong quá trình vận hành, dầu chảy ra từ các ống của bạc HN sẽ vào khoản trống trước chốt và bạc để cung cấp nhớt, giảm ma sát tại điểm này.
Gia tăng thời gian tiếp mỡ từ 100 lên 500 giờ. Đồng thời tăng tuổi thọ của bạc và điểm nối.
Màn hình đơn giản, dễ đọc dễ hiểu, người vận hành có thể đọc được các chỉ dẫn cho việc sửa chữa và thay thế dễ dàng. Các thông số trên màn hình hiển thị đồng hồ, chu kỳ bảo dưỡng, tốc độ di chuyển, công tơ mét, số giờ làm việc.
Cảnh bảo thay thế: nhớt động cơ, lọc, lọc nhiên liệu, dầu thủy lực, lọc thủy lực, dầu hộp số, dầu trục bánh xe.
Trang bị cảm biến nhiệt độ tại quạt làm mát dầu thủy lực. (trang bị tiêu chuẩn).
Cánh quạt cũng được tháo lắp đơn giản để vệ sinh tốt hơnSàn cabin dạng phẳng, dễ dàng vệ sinh.
Cổng tiếp nhiên liệu được đặt tại vị trí thuận tiện cho việc cấp nhiên liệu từ mặt đất.
Lọc gió có thể thay thế dễ dàng trong cabin, lọc gió tuần hoàn. Dễ thay thế bằng cách nhấc hốc giữ ly nước ra khỏi vị trí của nó. Khung trước dạng DL được tạo hình dạng phẳng giúp ít bám bẩn, đá và tuyết.
Lọc nhiên liệu thô, lọc nhiên liệu tinh với tính năng tách nước và lọc nhớt động cơ được bố trí có chủ đích giúp việc thay thế, sửa chữa dễ dàng hơn.
Cổng rút nhớt động cơ được đặt ở vị trí thuận tiện cho việc bảo dưỡng, không cần phải chui xuống gầm máy.
Chu kỳ thay nhớt động cơ được kéo dài từ 250 giờ lên 500 giờ. Độ nhớt của nhớt động cơ, tuổi thọ của lọc cũng tăng, hạn chế thời gian bảo dưỡng thay nhớt.
Máy xúc lật bánh lốp Hitachi đáp ứng mức độ an toàn rất cao trong mọi môi trường làm việc với các công nghệ tiên tiến.
Cabin loại ROPS/ FOPS được trang bị nhằm đảm bảo an toàn cho thợ vận hành trong các trường hợp tai nạn. Cấu trúc bảo vệ khi xe bị lăn tròn, bảo bệ khỏi vật thể rơi.
Hệ thống phanh 2 dòng độc lập hiệu quả cao, để khi 1 bên không hoạt động thì bên còn lại vẫn có thể dừng xe. Phanh đĩa ướt tác động bằng thủy lực cho hiệu quả phanh đáng tin cậy.
Quạt làm mát được làm bằng kim loại để bảo bệ kỹ sư khỏi bị thương trong quá trình sửa máy và làm bảo dưỡng. Bảng điều khiển cấp cung cấp áp lực dầu thủy lực cần thiết cho việc đánh lái ngay cả trong trường hợp khẩn cấp. Điều này cho phép đánh lái bình thường này cả khi động cơ không hoạt động.
Khởi động động cơ: động cơ chỉ khởi động khi và chỉ khi cần số ở chế độ trung gian.
Khởi động: truyền động bị vô hiệu hóa khi công tắc đỗ đang bật "ON", thậm chí khi thợ vận hành có đẩy cần di chuyển tới hoặc lui.
Khi người vận hành rời ghế: cần điều khiển tới lui sẽ bị khóa để tránh tai nạn đáng tiếc xảy ra.
Dừng động cơ: phanh đỗ dạng lò xo hoặc thủy lực sẽ được tự động kích hoạt khi dừng động cơ.
Máy xúc lật Hitachi ZW được trang bị động cơ đáp ứng tiêu chuẩn Tier 3 của Mỹ và EU SA của châu Âu, mạnh mẽ. Tối giản việc thải ra khí NOx, là khí độc hại cho môi trường xung quanh.
95% các chi tiết trên xe có thể đươc tái chế. Phần nhựa được làm với mục tiêu dễ tái sử dụng. Máy hoàn toàn không chì. Bộ tản nhiệt và két làm mát thì được làm bằng nhôm và toàn bộ dây điện cũng là dây không chì.
Bên cạnh đó, dầu thủy lực có thể phân hủy sinh học thì được dùng trong những trường hợp đặc biệt.
Rất nhiều đặc điểm của máy giúp giảm tiếng ồn. Đầu tiên bộ điều khiển sẽ giảm vòng tua của động cơ trong điều kiện không tải hoặc hoặc tác vụ nhẹ để hạn chế âm thanh. Quạt gió với cánh quạt cong giúp giảm sức cản của không khí và giảm tiếng ồn.
Một bộ phận giảm âm chủ động sẽ át lại tiếng ồn động cơ 1 cách hiệu quả. Thiết kế giảm tiếng ồn tối tân này đáp ứng tiêu chuẩn chống ồn châu Âu 2000/14/EC Stage II.
Động cơ tiếng ồn thấp, tiếng ồn động cơ được tiết giảm bằng cách tăng độ bền cơ học của khối xy lanh và dùng các bánh răng kỹ nghệ cao ở phía bánh động cơ.
Quạt HS có thể giảm lực cản của không khí và giảm âm thanh của luồng khí. Quạt này được dùng để giảm nhiệt cho động cơ và dầu thủy lực.
Dây an toàn có thể cuộn tròn, thang nghiêng
CONSITE HITACHI - HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÁY XÚC CAO CẤP
Hệ thống Consite được Hitachi thiết kế và phát triển với mục đích giám sát chặt chẽ tình trạng hoạt động các thiết bị cơ giới của hãng Hitachi như máy đào Hitachi và máy xúc lật Hitachi. Hệ thống này sẽ báo động bằng cách gửi báo cáo hoạt động hàng tháng của thiết bị. Đồng thời thông báo cảnh báo khẩn cấp để đảm bảo rằng bạn luôn vận hành máy xúc lật hay máy đào một cách tối ưu nhất.
Có thể khẳng định rằng, để vận hành sản phẩm Máy đào Hitachi, máy xúc lật Hitachi đạt được hiệu năng tốt nhất thì việc sử dụng ứng dụng Consite sẽ tối ưu hiệu quả kinh tế tốt nhất cho bạn. Báo cáo chi tiết, thông tin hữu ích, cảnh bảo hoạt động thường xuyên của máy, dễ dàng sử dụng là những ưu điểm nổi bật mà hệ thống Consite của Hitachi muốn mang tới cho khách hàng.
Xem thêm TẠI ĐÂY
Từ khóa: máy xúc lật, xe xúc lật, máy xúc lật mới, xe xúc lật mới, mua máy xúc lật, máy xúc lật hitachi chính hãng, máy xúc lật chính hãng, zw20, zw30, zw40, zw50, zw100 g, zw120 g, zw140 g, zw180 a, zw220 a, zw310 a, zw350