TÓM TẮT NỘI DUNG
1 |
Thông tin name plate (tem nhôm) |
2 |
Lựa chọn loại bơm bê tông phù hợp cho công trình |
3 |
Giới thiệu chức năng các cụm điều khiển và đèn báo trên bơm cần |
4 |
Giới thiệu các thông tin chức năng trên bơm ngang |
1. GIỚI THIỆU CÁC THÔNG TIN TRÊN NAME PLATE
Tất cả thông tin cơ bản về bơm bê tông Everdigm đều được thể hiện thông qua tấm name plate được đóng trên khung xe. Dưới đây là hình ảnh name plate của xe bơm bê tông Hyundai Everdigm ECP48CX-5.
Xem thêm thông tin sản phẩm: TẠI ĐÂY
Tấm name plate gắn trên khung xe
Giải thích:
- 1: Model máy.
- 2: Số máy.
- 3: Số series / Số sản xuất.
- 4: Tổng khối lượng xe.
- 5: Áp suất đẩy bê tông.
- 6: Vòng quay động cơ tối đa.
- 7: Điện áp dòng điều khiển.
- 8: Năm sản xuất.
- 9: Áp suất thủy lực.
- 10: Tốc độ xe di chuyển tối đa.
- 11: Số series bơm in chìm trên khung xe.
|
1- Loại cần.
2- Năm sản xuất
3- Đường kính ống bơm.
4- Áp suất thủy lực
5- Tầm với xa nhất của cần.
6- Tầm với cao nhất của cần.
7- Số series cần.
8- Số series sản xuất.
9- Chiều dài ống cao su cuối.
|
Cảnh báo hiện nay xuất hiện nhiều tình trạng làm giả name plate trên xe bơm bê tông nói riêng mà có thể trên hầu hết các loại máy cơ giới. Mục đích chính của các đơn vị này là nhằm nâng đời thiết bị, bán được với giá cao hơn. Khiến khách hàng gặp phải tình trạng sử dụng sản phẩm không đúng với hiệu suất thực tế, mau hư hỏng và lãng phí tiền bạc. Để hiểu rõ hơn về tình trạng này, mời bạn đọc theo dõi bài viết CẢNH BÁO TÌNH TRẠNG NÂNG ĐỜI TRÊN MÁY CƠ GIỚI.
Xem chi tiết: TẠI ĐÂY
2. LỰA CHỌN CÁC LOẠI BƠM BÊ TÔNG PHÙ HỢP CHO CÔNG TRÌNH
Kích thước và công suất bơm
Máy bơm bê tông có sẵn một số kích cỡ và công suất bơm. Đặc điểm của từng máy bơm bê tông cần được xem xét liên quan đến yêu cầu công việc.
Tài liệu
Khi giàn khoan đến địa điểm bơm, cần có các tài liệu sau trước khi bắt đầu vận hành bơm:
- Báo cáo kiểm tra, hãng khuyến nghị rằng máy bơm bê tông được kiểm tra ít nhất hàng năm, được ghi lại trong các cuộc kiểm tra này và được cung cấp dưới dạng báo cáo kiểm tra.
- Tuyên bố hợp chuẩn nếu máy bơm chưa đủ 12 tháng hoặc nếu máy bơm đã trải qua một sự thay đổi đáng kể trong 12 tháng qua.
- Chứng nhận đào tạo cho người vận hành.
- Phiếu kiểm tra hàng ngày / hàng tuần.
Trách nhiệm của người thuê
Trách nhiệm của bên thuê trong việc yêu cầu một máy bơm bê tông phù hợp bao gồm:
- Kích thước máy phù hợp với địa điểm làm việc.
- Đủ diện tích để các chân chống của máy được triển khai một cách an toàn.
- Nền đất có thể hỗ trợ các tải khi máy bơm ra chân.
- Tính đến các hạn chế ngầm, ví dụ hầm chứa dưới vỉa hè hoặc cáp sát bề mặt.
- Các vật cản trên không, ví dụ như đường dây điện và cấu trúc. Bên thuê có trách nhiệm đề ra phương pháp làm việc an toàn trong khu vực lân cận đường dây điện trên không.
- Đánh giá tầm với của cần nâng đến điểm xa nhất của việc đổ bê tông.
LƯU Ý: Trong trường hợp máy bơm lắp trên xe tải, cần phải xem xét đến kích thước cần đổ bê tông tối ưu cho các điều kiện hiện trường. Lựa chọn đúng loại cần đổ bê tông sẽ giảm thiểu rủi ro về an toàn.
- Lối vào thích hợp cho xe bê tông trộn sẵn tới phễu tiếp nhận của máy bơm bê tông.
- Sự cần thiết của một người ký trong các trường hợp mà người điều hành sẽ không thể nhìn thấy điểm cuối phân phối của đường ống hoặc phễu.
- Bảo vệ đầy đủ các công trình vĩnh cửu khỏi bị hư hại do sự cố đổ bê tông gây ra.
- Bất kỳ yêu cầu hoặc giới hạn hoạt động đặc biệt nào được áp đặt.
- Nhu cầu bổ sung đường ống phân phối để bổ sung cho đường ống cần.
- Nhu cầu hỗ trợ được thiết kế phù hợp cho đường ống bổ sung.
- Nhu cầu của người thuê để bảo trì các đường ống bê tông cần thiết.
- Các điều kiện thuê.
Lựa chọn máy
Chủ đầu tư máy bơm bê tông nên chọn máy và người vận hành được đưa đến địa điểm trên cơ sở:
- Khoảng cách được người vận hành bơm bê tông đến vị trí làm việc để giảm yếu tố rủi ro về an toàn đường bộ.
- Số giờ làm việc của các người vận hành vào ngày hôm trước và khoảng thời gian nghỉ ngơi ước tính giữa các công việc của họ.
- Nhu cầu về lao động bổ sung chẳng hạn như công việc đường ống.
3. GIỚI THIỆU CHỨC NĂNG CÁC CỤM ĐIỀU KHIỂN VÀ ĐÈN BÁO TRÊN BƠM CẦN
Dưới đây là giải thích chi tiết chức năng các núm/ nút điều khiển và đèn báo trên xe bơm bê tông cần.
|
|
|
1- Khởi động động cơ.
2- Tắt động cơ.
3- Báo lỗi động cơ.
4- Động cơ sẵn sàng khởi động.
5- Tăng/ giảm tốc độ động cơ.
6- Gài cầu PTO (bộ trích lực).
7- Điều khiển từ xa.
8- Điều khiển tại chỗ.
9- Mực nước làm mát.
10- Nhiệt độ nước làm mát.
11- Áp suất dầu động cơ.
12- Sạc điện.
|
1- Sáng xanh khi nguồn điện bật.
2- Sáng xanh khi bật bơm.
3- Sáng xanh khi bật bơm ngược.
4- Sáng đỏ khi dầu bị quá nhiệt.
5- Sáng xanh khi bơm mỡ tự động bật.
6- Sáng xanh khi quạt làm mát bật.
7- Sáng đỏ khi đóng nút dừng khẩn cấp.
8- Sáng cam khi ra chân.
|
|
|
|
1- Sáng xanh khi nguồn bật.
2- Sáng đỏ khi nút dừng khẩn cấp bật.
3- Sáng đỏ khi dầu thủy lực quá nhiệt.
4- Công tắc bật bơm đi/ hút ngược.
5- Công tắc tăng/ giảm ga.
6- Công tắc quạt làm mát.
7- Công tắc đèn làm việc.
8- Nút dừng khẩn cấp.
9- Công tắc chọn chế độ điều khiển.
10- Núm điều chỉnh lưu lượng bơm.
11- Công tắc còi - giải trừ nút dừng khẩn cấp.
12- Công tắc rung.
13- Công tắc bơm mỡ tự động (Bật bơm rồi giữ công tắc này 5s để bơm mỡ cưỡng chế).
|
1- Chế độ nhanh.
2- Chế độ chậm.
3- Bơm nước.
4- Máy nén khí.
5- Chức năng chân chống.
6- Mở chân chống sau.
7- Thu chân chống sau.
8- Mở chân chống trước.
9- Thu chân chống trước.
10- Hạ chân chống.
11- Nâng chân chống.
|
|
|
1- Đồng hồ giờ bơm bê tông.
2- Đồng hồ nhiệt độ nhớt thủy lực.
3- Đèn báo bơm hoạt động.
4- Đèn báo tình trạng cầu chì.
5- Đèn báo hoạt động van và cảm biến hành trình.
|
Cụm chi tiết bên trong tủ điện:
1- Nguồn tín hiệu cảm biến.
2- Rơle dừng khẩn cấp.
3- Bo điều chỉnh chế độ rùa/ thỏ của cần bơm
4- Cụm rơle điều khiển tăng/ giảm ga.
5- Cụm cầu chì.
6- Cụm rơle chính.
7- Cụm rơle nguồn.
8- Tín hiệu đầu vào của cảm biến.
|
Tủ điện bơm bê tông cần ECP43CX-5
|
|
|
Nhìn từ bên trái:
01: Ổ cắm 32 chân (kết nối hệ thống bơm)
02: Ổ cắm 24 chân (kết nối hệ thống cần).
Nhìn từ bên phải:
03: Ổ cắm 32 chân (cáp điều khiển remote)
04: Ổ cắm 24 chân (cáp điều khiển)
|
1 - Đèn báo nguồn.
2 - Công tắc bật chế độ rùa/ thỏ.
3 - Núm điều khiển cần 1 và xoay cần.
4 - Núm điều khiển cần 2 và cần 3.
5 - Núm điều khiển cần 4 và cần 5.
6 - Công tắc chọn chế độ làm việc chân chống/ cần.
7 - Tăng / giảm ga động cơ
8 - Khởi động máy.
9 - Núm điều tiết lưu lượng bơm.
10 - Bơm ngược.
11 - Tắt / mở bơm/đảo chiều piston.
|
Bộ phát HBC của Đức (727)
|
Bộ thu tín hiệu HBC của Đức (727)
|
|
|
01 - Cáp ăngten
02 - Khu vực đèn điều khiển.
03 - Ổ cắm kết nối
|
Khi muốn vận hành xe bơm, cần phải nhấn - vặn nhả các nút dừng khẩn cấp trên xe → còi →thấy đèn sáng xanh trên bẳng điều khiển là tín cho phép vận hành bơm.
Khi muốn xe dừng khẩn cấp chỉ cần nhấn một trong các nút dừng khẩn cấp đó.
* Nguy hiểm! Khi vừa dừng khẩn cấp, bình tích áp vẫn tiếp tục được nạp và cánh khuấy vẫn tiếp tục quay do áp cung cấp chưa dứt hẳn.
|
Cụm van điều khiển chấn chống ECP43CX-5
|
|
|
1- Cần điều khiển tổng.
2- Cần điều khiển lên/ xuống chân chống trước.
3- Cần điều khiển lên/ xuống chân chống sau.
4- Cần điều khiển ra/ vào chân chống trước đoạn 1*.
5- Cần điều khiển ra/ vào chân chống trước đoạn 2*.
6- Cần điều khiển ra/ vào chân sau.
7- Nút dừng khẩn cấp.
* Đối với dòng 43m trở lên (*)
|
Vị trí cần gạt điều khiển cánh khuấy tương ứng với vị trí biểu tượng được dán:
01- Bật quay cánh khuấy cùng chiều kim đồng hồ
02- Vị trí tắt cánh khuấy.
03- Bật quay cánh khuấy ngược chiều kim đồng hồ.
|
|
|
|
Vị trí cần gạt điều khiển bơm nước tương ứng với vị trí biểu tượng được dán:
01- Vị trí bật bơm nước.
02- Vị trí tắt bơm nước.
|
Van điều tiết lưu lượng - cài đặt tăng/ giảm lưu lượng tối đa bê tông đầu ra trên cụm van FFH (hình vẽ). |
|
|
1- Bình tích áp Nito 90 bar.
2- Van chế độ rùa/ thỏ.
3- Van xả áp suất bình tích áp.
4- Đồng hồ đo áp suất bơm quả lắc
* Thường xuyên theo dõi áp bơm lắc đảm bảo đạt 190 bar, khi cung cấp đủ áp thì van S hoạt động tốt giúp hiệu suất bơm ra cao.
|
Một lượng nhớt thủy lực khi quay về thùng sẽ phải đi qua quạt làm mát. Cánh quạt làm mát quay khi nhiệt độ nhớt thủy lực vượt 49 độ C.
1- Biểu tượng chế độ làm việc.
2- Đường hồi nhớt thủy lực.
3- Mô tơ quạt.
4- Cảm biến nhiệt độ.
5- Đường vào nhớt thủy lực.
|
Cụm van điều khiển cần trên ECP41CX-5
|
|
|
1- Điều khiển đóng/ mở chế độ điều khiển cần (tổng).
2- Điều khiển xoay cần sang trái/ phải.
3- Điều khiển lên/ xuống cần 1.
4- Điều khiển lên/ xuống cần 2.
5- Điều khiển lên/ xuống cần 3.
6- Điều khiển lên/ xuống cần 4.
* Đối với xe 5 đoạn cần còn có “tay điều khiển lên/ xuống cần 5”.
|
Bơm nước bơm với áp suất 30 bar và công suất tối đa là 160 lít/phút.
1- Đồng hồ áp suất.
2- Đầu nối ống nước.
3- Mô tơ thủy lực
4- Bầu hút nước.
|
|
|
|
Khi kiểm tra mức nhớt động cơ và nhớt thủy lực phải chú ý đến mức thấp nhất (min). Nếu các mức nhớt trên xuống thấp phải châm thêm. |
|
4. GIỚI THIỆU THÔNG TIN CHỨC NĂNG TRÊN BƠM NGANG EVERDIGM
Bơm ngang Everdigm TP1009
|
|
|
|
1- Bảng điều khiển và hiển thị bơm.
2- Đồng hồ vòng quay động cơ.
3- Đồng hồ nhiệt độ nhớt thủy lực.
4- Đồng hồ số giờ bơm.
5- Công tắc đèn làm việc.
6- Nút dừng khẩn cấp.
7- Ổ khóa khởi động động cơ.
|
1- Công tắc bật bơm.
2- Công tắc tăng/ giảm ga.
3- Công tắc điều chỉnh lưu lượng bơm.
4- LED sáng khi bình hết điện.
5- LED sáng khi nhiệt độ nước làm mát quá nhiệt
6- LED sáng khi áp suất đẩy nhớt động cơ thấp.
7- LED sáng khi nhiệt độ dầu thủy lực quá nhiệt.
8- LED sáng khi bật chức năng nút dừng khẩn cấp.
9- LED kiểm tra/ báo lỗi.
10- Công tác quạt làm mát
11- Công tác còi.
12- Núm vặn chọn chế độ điều khiển.
13- Công tác tắt/bật động cơ.
14- Công tắc bơm mỡ tự động.
|
|
|
1- Đồng hồ báo tắc lọc hút bơm 1.
2- Đồng hồ báo tắc lọc hút bơm 2.
3- Ổ cắm 32 chân cho giắc cắm remote có dây.
|
1- Đồng hồ đo áp suất M1(áp suất của bơm chính).
2- Đồng hồ đo áp suất M8 (áp suất điều khiển lưu lượng bê tông ra).
|
|
|
1- Công tác ngắt mát.
2- Nút dừng khẩn cấp.
|
* Xe TP1015.
1- Cần điều khiển tổng.
2- Cần điều khiển chân chống sau bên trái.
3- Cần điều khiển chân chống trước bên trái.
|
|
|
* Xe TP1015.
1- Cần điều khiển chân chống trước bên phải.
2- Cần điều khiển chân chống sau bên phải.
|
* Xe TP970.
1- Cần điều khiển chân chống sau bên phải.
2- Cần điều khiển chân chống sau bên trái.
3- Cần điều khiển chân chống trước bên trái.
4- Cần điều khiển chân chống trước bên phải.
|
|
|
* Đầu nối nhanh dành cho van chống tụt bê tông.
1- Cần gạt sang vị trí A → mở van tại đầu A.
2- Cần gạt sang vị trí B → mở van tại đầu B.
3- Đầu nối nhanh A.
4- Đầu nối nhanh B.
|
* Đối với TP970.
1- Bơm bê tông ở chế độ áp suất thấpcông suất bơm cao.
2- Bơm bê tông ở chế độ áp suất caocông suất bơm thấp.
Mặc định đường ống được lắp ở chế độ áp suất thấp - công suất bơm cao.
|
|
|
* Đối với TP1015.
1- Bơm bê tông ở chế độ áp suất thấpcông suất bơm cao.
2- Bơm bê tông ở chế độ áp suất caocông suất bơm thấp.
Mặc định đường ống được lắp ở chế độ áp suất thấp - công suất bơm cao.
|
|