9 ƯU ĐIỂM NỔI BẬT CỦA XE LU HAMM 2 BÁNH THÉP SERIES HD+
Các sản phẩm xe lu Hamm 2 bánh thép thuộc Series HD+ được ứng dụng chủ yếu trong công tác lu lèn nhựa đường. Dòng sản phẩm này sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật mang lại chất lượng đầm nén tuyệt vời. Để biết thêm chi tiết về những điểm nổi bật được trang bị trên Hamm Series HD+, mời quý khách theo dõi thông qua bài viết dưới đây!
TÓM TẮT NỘI DUNG - GIỚI THIỆU 9 ƯU ĐIỂM CỦA LU HAMM SERIES HD+
1. ĐA DẠNG PHIÊN BẢN
Dòng lu Hamm 2 bánh thép Series HD+ có rất nhiều phiên bản, vì vậy nó phù hợp trong tất cả mọi ứng dụng công việc. Bạn có thể xem các sản phẩm tại link: https://mdx.vn/lu-rung-2-banh-thep Về nguyên tắc, chúng ta có thể phân loại xe lu Hamm 2 bánh thép Series theo 5 điểm sau: |
|
Theo trọng lượng vận hành | |
Series HD+ gồm 6 trọng lượng vận hành khác nhau, từ 7 tấn đến 14 tấn. Ở mỗi dòng trọng lượng sẽ có các phiên bản xe lu phù hợp cho nhu cầu của khách hàng. |
7 tấn | 8 tấn | 9 tấn | 11 tấn | 12 tấn | 14 tấn |
HD+ 70i VV, HD+ 70i VV-HF, HD+ 70i VO, HD+ 70i VT | HD+ 80i VV, HD+ 80i VV-HF, HD+ 80i VO, HD+ 80i VT, HD+ 80i VV-S, HD+ 80i VO-S, HD+ 80i VT-S, HD+ 80i OT | HD+ 90 VV, HD+ 90 VO, HD+ 90 VT, HD+ 90i VV, HD+ 90i VV-HF, HD+ 90i VO, HD+ 90i VV-S, HD+ 90i VO-S, HD+ 90i VT, HD+ 90i VT-S, HD+ 90i VV PH, HD+ 90i VO PH, HD+ 90i VV-S PH, HD+ 90i VO-S PH, HD+ 90i VT PH, HD+ 90i VT-S PH | HD+ 110 VV, HD+ 110 VO, HD+ 110 VT, HD+ 110i VV, HD+ 110i VV-HF, HD+ 110i VO, HD+ 110i VT | HD+ 120 VV, HD+ 120 VO, HD+ 120i VV, HD+ 120i VV-HF, HD+ 120i VO | HD+ 140 VV, HD+ 140 VO, HD+ 140i VV, HD+ 140i VV-HF, HD+ 140i VO |
Theo bề rộng trống | |
Series HD+ gồm 6 trọng lượng vận hành khác nhau, từ 7 tấn đến 14 tấn. Ở mỗi dòng trọng lượng sẽ có các phiên bản xe lu phù hợp cho nhu cầu của khách hàng. |
1 500 mm | 1 680 mm | 1 980 mm | 2 140 mm | |
HD+ 70i VV, HD+ 70i VV-HF, HD+ 70i VO, HD+ 70i VT | HD+ 80i VV, HD+ 80i VV-HF, HD+ 80i VO, HD+ 80i VT, HD+ 80i VV-S, HD+ 80i VO-S, HD+ 80i VT-S, HD+ 80i OT, HD+ 90 VV, HD+ 90 VO, HD+ 90 VT, HD+ 90i VV, HD+ 90i VO, HD+ 90i VT, HD+ 90i VV-HF | HD+ 90i VV-S, HD+ 90i VO-S, HD+ 90i VT-S, HD+ 90i VV PH, HD+ 90i VO PH, HD+ 90i VV-S PH, HD+ 90i VO-S PH, HD+ 90i VT PH, HD+ 90i VT-S PH, HD+ 110 VV, HD+ 110 VO, HD+ 110 VT, HD+ 110i VV, HD+ 110i VV-HF, HD+ 110i VO, HD+ 110i VT | HD+ 120 VV, HD+ 120 VO, HD+ 120i VV, HD+ 120i VV-HF, HD+ 120i VO | HD+ 140 VV, HD+ 140 VO, HD+ 140i VV, HD+ 140i VV-HF, HD+ 140i VO |
Theo kiểu đầm nén | |
Chúng ta cũng có thể phân biệt các model xe lu khác nhau theo kiểu đầm nén. Thứ tự của các chữ cái cho biết sự sắp xếp của các trống trong máy, ví dụ: HD+ 90 VO có nghĩa là trống rung ở phía trước - trống day ở phía sau. Máy tần số cao hoặc máy có trống chia đôi được xác định bằng cách thêm –HF hoặc –S. |
ĐẦM RUNG (V) | ĐẦM DAY (O) | LU LỐP (T) | TRỐNG XẺ ĐÔI (-S) | TẦN SỐ RUNG CAO (-HF) |
HD+ 70i VV, HD+ 80i VV, HD+ 90 VV, HD+ 90i VV, HD+ 90i VV PH, HD+ 110 VV, HD+ 110i VV, HD+ 120 VV, HD+ 120i VV, HD+ 140 VV, HD+ 140i VV | HD+ 70i VO, HD+ 80i VO, HD+ 80i OT, HD+ 90 VO, HD+ 90i VO, HD+ 90i VO PH, HD+ 110 VO, HD+ 110i VO, HD+ 120 VO, HD+ 120i VO, HD+ 140 VO, HD+ 140i VO | HD+ 70i VT, HD+ 80i VT, HD+ 80i OT, HD+ 90 VT, HD+ 90i VT, HD+ 90i VT PH, HD+ 110 VT, HD+ 110i VT | HD+ 80i VV-S, HD+ 80i VO-S, HD+ 80i VT-S, HD+ 90i VV-S, HD+ 90i VO-S, HD+ 90i VT-S, HD+ 90i VV-S PH, HD+ 90i VO-S PH, HD+ 90i VT-S PH | HD+ 70i VV-HF, HD+ 80i VV-HF, HD+ 90i VV-HF, HD+ 110i VV-HF, HD+ 120i VV-HF, HD+ 140i VV-HF |
Theo ứng dụng | |||
Các tiêu chí quyết định để chọn model phù hợp là loại ứng dụng và kích thước công trường. Tất nhiên, có sự khác biệt tùy vùng. Các xe lu 2 bánh thép dòng HD+ cũng có thể được sử dụng cho công việc làm đất nhẹ, ví dụ lu lèn lớp chống đóng băng. | |||
1. Khu vực tòa nhà, bãi đậu xe: Phù hợp tại khu vực nhỏ hoặc yêu cầu khả cơ động và bán kính vòng quay nhỏ. | 2. Phổ thông / bên ngoài thành phố: Ứng dụng trên các khu vực đường phố rộng lớn và bên ngoài thành phố, ví dụ đường nối. | 3. Đường ô tô / Sân bay: Ứng dụng tại các khu vực lớn, yêu cầu hiệu suất đầm nén cao trên diện tích lớn. | |
NHÀ CAO TẦNG BÃI ĐẬU XE | PHỔ THÔNG / BÊN NGOÀI THÀNH PHỐ | ĐƯỜNG Ô TÔ / SÂN BAY | |
HD+ 70i VV, HD+ 70i VV-HF, HD+ 70i VO, HD+ 70i VT, HD+ 80i VV, HD+ 80i VV-HF, HD+ 80i VO, HD+ 80i VT, HD+ 80i VV-S, HD+ 80i VO-S, HD+ 80i VT-S, HD+ 80i OT | HD+ 90 VV, HD+ 90 VO, HD+ 90 VT, HD+ 90i VV, HD+ 90i VV-HF, HD+ 90i VO, HD+ 90i VV-S, HD+ 90i VO-S, HD+ 90i VT, HD+ 90i VT-S, HD+ 90i VV PH, HD+ 90i VO PH, HD+ 90i VV-S PH, HD+ 90i VO-S PH, HD+ 90i VT PH, HD+ 90i VT-S PH | HD+ 110 VV, HD+ 110 VO, HD+ 110 VT, HD+ 110i VV, HD+ 110i VV-HF, HD+ 110i VO, HD+ 110i VT | HD+ 120 VV, HD+ 120 VO, HD+ 120i VV, HD+ 120i VV-HF, HD+ 120i VO, HD+ 140 VV, HD+ 140 VO, HD+ 140i VV, HD+ 140i VV-HF, HD+ 140i VO |
Theo công nghệ động cơ | |
Nếu khách hàng xe lu 7 tấn hoặc 8 tấn, đáp ứng tiêu chuẩn khí thải Stage IIIA / Tier 3 thì lựa chọn model HD 70 hoặc HD 75 hoàn toàn phù hợp. PH là viết tắt của "Power Hybrid“ trên một số model thuộc Series HD+. |
EU Stage IIIA / EPA Tier 3 | EU Stage V / EPA Tier 4 | EU Stage IV / EPA Tier 4 | |
HD+ 90 VV, HD+ 90 VO, HD+ 90 VT, HD+ 110 VV, HD+ 110 VO, HD+ 110 VT, HD+ 120 VV, HD+ 120 VO, HD+ 140 VV, HD+ 140 VO | HD+ 70i VV, HD+ 70i VV-HF, HD+ 70i VO, HD+ 70i VT, HD+ 80i VV, HD+ 80i VV-HF, HD+ 80i VO, HD+ 80i VT, HD+ 80i VV-S, HD+ 80i VO-S, HD+ 80i VT-S, HD+ 80i OT | HD+ 90i VV PH, HD+ 90i VO PH, HD+ 90i VV-S PH, HD+ 90i VO-S PH, HD+ 90i VT PH, HD+ 90i VT-S PH, HD+ 120i VV, HD+ 120i VV-HF, HD+ 120i VO, HD+ 140i VV, HD+ 140i VV-HF, HD+ 140i VO | HD+ 90i VV, HD+ 90i VV-HF, HD+ 90i VO, HD+ 90i VV-S, HD+ 90i VO-S, HD+ 90i VT, HD+ 90i VT-S, HD+ 110i VV, HD+ 110i VV-HF, HD+ 110i VO, HD+ 110i VT |
2. HIỆU SUẤT ĐẦM NÉN TUYỆT VỜI
HỆ THỐNG ĐẦM NÉN | |||
Dòng lu Hamm 2 bánh thép Series HD+ gồm 3 loại: | |||
Đầm rung | Đầm day | ||
Đầm nén dựa trên các chuyển động tròn lên xuống của trống, tác động lực thẳng đứng sâu xuống lớp vật liệu. Sau mỗi lần rung, trống sẽ được nâng lên và không tiếp xúc với lớp bề mặt trong khoảng 50% thời gian. Cần lưu ý tới những điểm sau: - Thông số rung: + "Trước / sau độc lập": Biên độ và tần số có thể được điều chỉnh độc lập với nhau + “Trước / sau được đồng nhất": Không thể điều chỉnh biên độ và tần số riêng biệt với nhau - Tần số rung cao: đầm nén bằng rung động nhưng với tần số cao hơn (tức là khoảng thời gian tác động ngắn hơn). - Trống xẻ đôi: bao gồm hai nửa trống được truyền động riêng biệt và do đó đặc biệt thích hợp cho các đoạn có nhiều khúc cua. Tần số cố định: tần số thấp ở biên độ cao, tần số cao ở biên độ thấp. Tùy chọn điều khiển tần số: Có thể điều chỉnh tần số lên hoặc xuống trong giới hạn xác định bằng cách sử dụng các nút +/-. Việc điều khiển giữ cho tần số đặt trước không đổi, do đó đạt được độ nén đồng nhất. - Thông số rung “Trước / Sau độc lập": tiêu chuẩn trên model HD + 90i - 140i - Thông số rung "Trước / sau được đồng nhất": Tiêu chuẩn cho HD + 90 - 140, Tiêu chuẩn cho HD + 70i - 80i |
|||
Đầm day ứng dụng tốt trong lu lèn nhựa đường. Trống tiếp xúc thường xuyên với mặt đất, nên mặt đất cũng được nén tĩnh bởi trọng lượng của máy. Đầm day là hệ thống đầm nén động duy nhất có thể được sử dụng trên các cây cầu và lu "nóng trên lạnh". Ngoài ra bạn có thể tìm hiểu thêm về kiến thức cơ bản của đầm rung và đầm day: TẠI ĐÂY |
|||
Bánh lốp | |||
Lu tĩnh hoạt động dựa trên chính trọng lượng của máy. Hiệu ứng nhào và uốn của vỏ xe đảm bảo độ kín bề mặt tốt. Khóa chặt bề mặt vật liệu bằng lu lốp hiệu quả hơn bằng trống vì lốp mềm cũng có thể điều chỉnh theo kết cấu bề mặt của nhựa đường. | |||
CHẾ ĐỘ LU KIỂU CUA BÒ (TRACK OFFSET) VÀ ĐƯỜNG KÍNH TRỐNG | |||
1. Chế độ lu kiểu cua bò (Track Offset): Khung phía sau có thể được dịch chuyển bằng thủy lực sang phải hoặc trái để đường lu của hai trống trùng nhau. Đặc biệt thích hợp cho việc nén chặt các cạnh và để làm phẳng vết. 2. Đường kính trống: Đường kính trống lớn ngăn cản sự dịch chuyển của vật liệu. |
3. THIẾT KẾ TỐI ƯU
Các phiên bản | |
PHIÊN BẢN TIÊU CHUẨN | |
Vận hành dễ dàng | ||
Bảng điều khiển được thiết kế tinh tế, sắp xếp rõ ràng, ngôn ngữ dễ hiểu – luôn hiển thị | Cần lái kết nối chắc chắn với ghế lái – luôn trong tầm với | Ghế ngồi có thể điều chỉnh ghế sang phải, trái và xoay 90 độ sang 2 bên |
Nhiều chi tiết cho phép người lái vận hành xe lu Series HD+ một cách thuận tiện như ghế ngồi trang bị da tổng hợp hoặc vải, tựa lưng mở rộng 1 phần, hay tùy chọn thiết bị giám sát dây an toàn. |
Không gian lái rộng rãi | Ghế ngồi thoải mái | |
Cột lái với lối ra thoải mái (option) và bảng điều khiển có thể chỉnh nghiên (tiêu chuẩn) | Không gian để đồ | Bậc lên xuống an toàn 2 bên |
Máy sưởi hoặc máy sưởi kết hợp điều hòa (option) | Ổ cắm 12v |
PHIÊN BẢN TIÊU CHUẨN – KẾT CẤU KHOANG LÁI | |
Series HD+ có 3 phiên bản khoang vận hành: - Cabin ROPS: Phiên bản Cabin ROPS có nhiều kiểu thiết kế có sẵn như: cabin có hoặc không có cửa đôi, trang bị trên dòng xe lu Tier 3 và Tier 4. Đối với cabin ROPS, phía bên của cửa liền được trang bị cần gạt nước để cải thiện tầm nhìn. Tùy chọn cabin ROPS với cửa đôi + Cửa chia đôi nằm ở hai bên + Gạt mưa được trang bị trung tâm cửa phía sau + Cần gạt nước cửa sổ bên Ngoài ra trên HD + 120 (i) - 140 (i) đã cải thiện khu vực lau cửa sổ phía trước Lưu ý: + Khi cửa sổ mở và ghế di chuyển về phía mép, người lái sẽ cải thiện tầm nhìn ra mép trống. + Có thể trang bị thêm cho cửa sổ chia đôi, gạt nước cửa sổ sau và gạt nước cửa sổ trước |
|
Các biến thể với ROPS | Các biến thể với tay vịn. Đối với phiên bản ROPS và Tay vịn được trang bị sẵn khóa nắp bản điều khiển. |
PHIÊN BẢN TIÊU CHUẨN - TẦM NHÌN BAO QUÁT | |
Thiết kế nhỏ gọn giúp quan sát phía trước và sau tốt hơn | Có thể xác định được vật thể cao 1 m ở khoảng cách 1 m từ cabin của người vận hành. | CABIN ROPS rộng rãi, dễ dàng quan sát trống và hệ thống phun nước |
Đèn làm việc: 4 đèn pha halogen (cũng có đèn LED) để chiếu sáng khu vực làm việc, 2 đèn hướng về phía trước và 2 đèn hướng về phía sau. Đáp ứng quy định giao thông đường bộ: Gắn đèn pha phía trước, đèn lái lùi, đèn hậu, đèn báo phía trước và phía sau và đèn dừng phía sau theo quy định đường bộ của Đức. Chiếu sáng mép trống: Chiếu sáng bổ sung cho mép trống để đạt được độ nén tối ưu đến các mép. | Ghế có thể được di chuyển sang phải và trái hoặc xoay 90° sang hai bên. | Hệ thống camera giám sát khu vực làm việc phía sau máy (option). Bao gồm một camera được gắn ở phía sau trên cùng của cabin và một màn hình trong cabin của người lái. |
PHIÊN BẢN CAO CẤP VỚI EASE DRIVE | |
Easy Drive kết hợp hoạt động trực quan và hướng dẫn người vận hành thông qua thiết kế tối ưu cùng cấu trúc rõ ràng: - Thiết kế không gian làm việc tối ưu với ghế lái trượt và xoay cơ học và vô lăng có thể điều chỉnh. - Tựa tay đa năng với cần điều khiển. - Thiết kế ngôn ngữ trung lập, dễ hiểu. - Kiểm soát trực quan các chức năng quan trọng nhất. - Các phím chức năng được bố trí rõ ràng. |
|
VẬN HÀNH DỄ DÀNG | |
Điều khiển Easy Drive bao gồm ba yếu tố khác nhau: bảng điều khiển, cần điều khiển, tựa tay đa năng. | |
- Bảng điều khiển. + Màn hình màu 3.5 ‘’ + Cài đặt cho các thông số đầm nén. + Kích hoạt / hủy kích hoạt hệ thống đèn chiếu sáng. + Màn hình (hiển thị điều khiển và cảnh báo, cài đặt, mức đổ đầy, DPF). |
|
Tựa tay đa năng | |
Hiển thị trên bảng điều khiển | Nếu giới hạn nhiệt độ thấp hơn hoặc cao hơn bị vi phạm (giới hạn có thể được đặt trên trang Cài đặt), giá trị được hiển thị bằng màu đỏ hoặc xanh lam và từ khóa "nóng" hoặc "lạnh" được đánh dấu bằng màu phù hợp. Không có tín hiệu âm thanh. |
Các nút có thể được sử dụng để hiển thị dữ liệu bổ sung về chế độ nén và vận hành. - HMV (với RMV) - Giới hạn nhiệt độ - Nhiệt độ, ngày và giờ Sự thoải mái của người vận hành cũng là mối quan tâm chính đối với các phiên bản khoang vận hành cao cấp - Easy Drive. Thiết kế ghế lái bọc da tổng hợp hoặc vải luôn có sẵn. Tựa lưng mở rộng cho ghế lái có thể được chọn làm phụ kiện. |
CABIN XXL | Ghế lái thoải mái | Vô lăng với lối ra thoải mái và bảng điều khiển có thể chỉnh nghiêng |
Khay đựng | Bậc lên xuống an toàn hai bên | |
Ổ cắm 12V | Máy sưởi hoặc máy sưởi kết hợp điều hòa |
Series HD+ có 3 phiên bản khoang vận hành cao cấp Easy Drive: - Cabin ROPS: Phiên bản Cabin ROPS có nhiều kiểu thiết kế có sẵn như: cabin có hoặc không có cửa đôi, trang bị trên dòng xe lu Tier 3 và Tier 4. Đối với cabin ROPS, phía bên của cửa liền được trang bị cần gạt nước để cải thiện tầm nhìn. Tùy chọn cabin ROPS với cửa đôi + Cửa chia đôi nằm ở hai bên + Gạt mưa được trang bị trung tâm cửa phía sau + Cần gạt nước cửa sổ bên Ngoài ra trên HD + 120 (i) - 140 (i): Cải thiện khu vực lau cửa sổ phía trước Lưu ý: + Khi cửa sổ mở và ghế di chuyển về phía mép, người lái sẽ cải thiện tầm nhìn ra mép trống. + Có thể trang bị thêm cho cửa sổ chia đôi, gạt nước cửa sổ sau và gạt nước cửa sổ trước |
|
Các biến thể với ROPS | Các biến thể với tay vịn |
Ghế lái |
Một thiết bị giám sát đai an toàn có sẵn như một tùy chọn, có 4 cài đặt khả dụng cho ghế lái. Ngoài ra cũng có thể xoay ghế cơ học sang phải hoặc trái 90 độ. Không thể khởi động động cơ khi gập tựa tay. Hơn nữa, tín hiệu cảnh báo sẽ được đưa ra nếu tựa tay được gập lại trong khi lái xe và máy sẽ tự động dừng nếu tín hiệu bị bỏ qua (động cơ vẫn bật). Tăng khoảng cách giữa tựa tay bên trái và ghế lái, giúp người lái có nhiều khoảng trống hơn giữa các tựa tay. |
TẦM NHÌN BAO QUÁT |
Thiết kế nhỏ gọn giúp quan sát phía trước và sau tốt hơn | Có thể xác định được vật thể cao 1 m ở khoảng cách 1 m từ cabin của người vận hành. | CABIN ROPS rộng rãi, dễ dàng quan sát trống và hệ thống phun nước |
Đèn làm việc: 4 đèn pha halogen (cũng có đèn LED) để chiếu sáng khu vực làm việc, 2 đèn hướng về phía trước và 2 đèn hướng về phía sau. Đáp ứng quy định giao thông đường bộ: Gắn đèn pha phía trước, đèn lái lùi, đèn hậu, đèn báo phía trước và phía sau và đèn dừng phía sau theo quy định đường bộ của Đức. Chiếu sáng mép trống: Chiếu sáng bổ sung cho mép trống để đạt được độ nén tối ưu đến các mép. Tính năng Coming Home cũng có sẵn cùng với đèn làm việc nếu cần. Khi khóa điện được vặn về vị trí 0, đèn hoạt động sẽ vẫn sáng trong một thời gian sau khi tắt điện. Điều này đảm bảo lối ra an toàn từ xe lu, đặc biệt là khi làm việc trên công trường vào ban đêm. |
Ghế có thể được di chuyển sang phải và trái hoặc xoay 90° cơ học sang hai bên. Cho phép mang lại tầm quan quát tối ưu khi làm việc | Hệ thống camera giám sát khu vực làm việc phía sau máy (option). Bao gồm một camera được gắn ở phía sau trên cùng của cabin và một màn hình trong cabin của người lái. |
4. HỆ THỐNG PHUN NƯỚC
Xe lu Hamm 2 bánh thép Series HD+ có một số tính năng hữu ích để phun nước lên trống. Nguồn cung cấp nước mong muốn được kiểm soát tự động phụ thuộc vào tốc độ lái xe. Hệ thống phun nước với 5 giai đoạn phun nước khác nhau và phun phụ gia. | 1. Quan sát hoàn toàn hệ thống phun nước từ cabin |
2. Lắp đặt và loại bỏ các chùm tia và đầu phun đơn giản | 3. 2 thùng chứa nước lớn ở hai bên, có thể đổ đầy cả hai, có thể tùy chọn thêm khóa thùng nước |
4. Hỏng an toàn do 2 máy bơm nước | 5. Bậc lên xuống an toàn, đơn giản |
6. Xả sạch đơn giản | 7. Hệ thống lọc 3 lần |
8. Gạt đất / nhựa đường - Cho xe lu Tier 4: Gạt ngoài và trong có thể gấp thủ công - Cho xe lu Tier 3: Gạt ngoài có thể gấp bằng tay, gạt trong bằng chân |
9. Hệ thống phun chống đóng băng (option) |
5. HỆ THỐNG DẪN ĐỘNG
CÔNG NGHỆ ĐỘNG CƠ | |
Vào cuối năm 2020, các loại xe lu HD + 90i - 110i cũng sẽ đạt tiêu chuẩn khí thải EU Stage V. Động cơ diesel tự động tắt khi máy đứng yên trong hơn ba phút. Đèn chiếu sáng cũng được tắt ngoại trừ đèn đỗ xe. Động cơ phải được khởi động lại sau khi tắt. Chức năng tự động tắt động cơ giúp giảm mức tiêu thụ nhiên liệu diesel và bảo toàn các bộ phận của động cơ, do đó kéo dài khoảng thời gian bảo dưỡng. Tất cả các động cơ 56 kW cũng yêu cầu SCR để tuân thủ tiêu chuẩn cuối cùng của Tier 4. | |
Các phiên bản động cơ | |
Động cơ diesel với công suất cao - 85 kW (114 HP), đáp ứng tất cả các yêu cầu về công suất như tải cơ bản và công suất cực đại. Máy có động cơ diesel lớn chủ yếu phù hợp với các ứng dụng công việc có địa hình khắc nghiệt (nhiều chỗ dốc). | Động cơ diesel 55,4 KW (74,3 HP) + Ắc quy thủy lực. Động cơ diesel với đầu ra điều chỉnh (đầu ra định mức động cơ thấp hơn + ắc quy thủy lực) |
Phương thức hoạt động của Power Hybrid | Ưu điểm của Power Hybrid |
Đỉnh công suất được bao phủ bởi ắc quy thủy lực (ví dụ: khi bộ truyền động rung được đẩy lên và trong quá trình tăng tốc / khởi động). Nguồn dự trữ của động cơ diesel được sử dụng để sạc ắc quy thủy lực. |
- Đơn giản hóa sau khi xử lý khí thải (AdBlue / DEF không bắt buộc) - Giảm tới 15% mức tiêu thụ nhiên liệu nhờ hệ thống dẫn động hybrid và Start-Stop - Giảm thiểu khí CO2 - Độ ồn ít hơn 50% so với HD + 90i (do bộ làm mát điện và động cơ nhỏ hơn) - Hoạt động tương tự như một máy tiêu chuẩn - Giải pháp tổng thể tiết kiệm chi phí - Việc sản xuất HD + Power Hybrid được lên kế hoạch bắt đầu vào giữa năm 2017. - Hệ thống truyền động bền vững |
Trong cùng 1 trọng lượng vận hành sẽ có 2 sự lựa chọn động cơ cho bạn (Ví dụ xe lu Hamm HD+ 90i) | |
Động cơ diesel | Động cơ diesel + Power Hybrid |
HD+ 90i VV, HD+ 90i VO, HD+ 90i VV-S, HD+ 90i VO-S, HD+ 90i VT, HD+ 90i VT-S | HD+ 90i VV PH, HD+ 90i VO PH, HD+ 90i VV-S PH, HD+ 90i VO-S PH, HD+ 90i VT PH, HD+ 90i VT-S PH |
HD+ 90i | Power Hybrid |
Động cơ | Deutz TCD 2,9 L4 |
Công suất động cơ | 55.4 kW (74.3 HP) (2,300 rpm) |
Công suất (hybrid) | 20 kW (27 HP) |
Khí thải sau khi xử lý | DOC_DPF |
6. HAMMTRONIC
Quản lý máy nhờ hệ thống điện tử thông minh - Hệ thống quản lý máy điện tử Hammtronic được sử dụng để giám sát tất cả các chức năng của động cơ và xe. Nó bao gồm điều chỉnh tự động bộ truyền động, độ rung / đầm day và tốc độ động cơ phù hợp với điều kiện hoạt động hiện tại. Trang bị tiêu chuẩn trên các dòng máy Tier 3 và Tier 4. 5 ưu điểm hàng đầu: mức tiêu thụ dầu diesel giảm thiểu, tăng tốc và phanh mượt mà (đổ dốc mềm), giảm mức độ tiếng ồn, quản lý máy hỗ trợ trình điều khiển để tránh lỗi người vận hành và chất lượng đầm nén đều và cải thiện Xem thêm về công nghệ Hammtronic: TẠI ĐÂY |
|
Độ nén đồng nhất đạt được là kết quả của việc kiểm soát tốc độ và tần số. |
7. KHỚP NỐI 3 ĐIỂM
5 ưu điểm hàng đầu gồm: trọng tâm lái tuyệt vời, phân bổ trọng lượng đồng đều, lực lu thấp lên nhựa đường khi vào cua, giảm rung chấn và gia tăng độ ổn định nghiêng. Xem thêm về công nghệ khớp nối 3 điểm: TẠI ĐÂY | Vòng quay của Hamm Series HD + cực kỳ chặt chẽ. Vì vậy, ngay cả đối với những model cũng có thể dễ dàng quay vòng với bán kính nhỏ. |
8. CÁC ỨNG DỤNG ĐẶC BIỆT
Có bốn tùy chọn khác nhau dành cho xe lu Hamm Series HD+.
Thiết bị cắt và ép cạnh | Máy rải đá dăm |
- Thiết bị ép cạnh dùng để làm dốc và đầm chặt nhựa đường nhằm tạo bề mặt tiếp xúc. - Thiết bị cắt cạnh: có thể được sử dụng để cắt nhựa đường vẫn còn ấm để sửa chữa các sai xót. |
Là phụ kiện để rải và kết hợp dăm có kiểm soát vào mặt đường. Mục đích là làm phẳng bề mặt nhựa đường, cải thiện độ bám dính ban đầu |
Lu kiểu cua bò (track offset) | HCQ |
Khung phía sau có thể được di chuyển sang phải hoặc trái. Màn hình hiển thị lu lệch có sẵn dưới dạng tùy chọn. 3 ưu điểm hàng đầu: - Nén dọc theo đường nối (ép từ mặt lạnh) - Lái dọc theo chướng ngại vật (ví dụ: lề đường) - Cải thiện chất lượng bề mặt do ít để lại vết hơn |
Chất lượng nén Hamm (HCQ): Thuật ngữ chung này bao gồm các mô-đun đo lường và tài liệu để theo dõi và kiểm soát quá trình đầm nén, đo lường thông qua cảm biến gia tốc kỹ thuật số. |
WITOS HCQ: Dữ liệu quy trình lu lèn có sẵn trong thời gian thực thông qua internet. Dữ liệu được truyền qua radio di động từ bảng điều khiển HCQ Navigator-PC tới cổng WITOS của Tập đoàn Wirtgen, nơi những người được ủy quyền có thể xem và tải xuống dữ liệu. | Điểm nổi bật: Chức năng xem trực tiếp (trạng thái đầm nén có thể được xem trực tiếp cho toàn bộ công trình) |
9. BẢO TRÌ BẢO DƯỠNG
Tất cả các điểm bảo trì và bảo dưỡng đều có thể dễ dàng tiếp cận. Các bộ phận cần bảo dưỡng thường xuyên nằm ở một bên máy. Option: Công tắc cách ly ắc quy: HD+ 70i - 80i, HD+ 90 (i) -140 (i): điện |
1. Cửa khoang động cơ mở rộng | 2. Tiếp cận dễ dàng các điểm bảo dưỡng | 3. Bậc tiếp cận thùng nước |
4. Dễ dàng thay thế gạt | 5. Dễ dàng thay thế ắc quy | 6. Dễ dàng tiếp cận lắp đặt hệ thống điện trung tâm (đặc biệt đối với máy Tier 4) |
CÁC ĐIỂM BẢO DƯỠNG KHOANG ĐỘNG CƠ | |
Đây là phần tổng quan về tất cả các bộ phận động cơ quan trọng trong quá trình bảo dưỡng cuối cùng của máy Tier 4. Các phần bảo trì có thể hơi khác nhau tùy thuộc vào model. | |
Bên trái máy: 1.Bộ lọc khí, 2.Ắc quy, 3.Bộ lọc dầu, dầu thủy lực | Bên phải máy: 4. Bộ lọc dầu thủy lực, 5. Bộ lọc trước nhiên liệu, 6. Que thăm dầu, 7. Bộ lọc dầu động cơ |
CÁC CHỨC NĂNG CỦA EASY DRIVE | |
Trong khu vực bảo trì, Easy Drive có các tính năng bổ sung để giúp bảo trì và bảo dưỡng dễ dàng nhất có thể: | |
- Trạng thái hồi dưỡng DPF / SCR | - Trang chẩn đoán: Chỉ theo bảo dưỡng |
Thông tin chi tiết về trạng thái hồi dưỡng DPF / SCR có sẵn cho nhân viên bảo trì. Đối với nhân viên bảo trì, có các chức năng bổ sung như trang chẩn đoán có thể được mở bằng cách nhấn các nút. | |
HỆ THỐNG DỊCH VỤ CỦA WIRTGEN GROUP | |
1. WITOS - Hệ thống tin học thông minh để quản lý đội xe và bảo trì bảo dưỡng hiệu quả trên toàn thế giới 2. WIDOS - Bao gồm danh mục các bộ phận hoàn chỉnh, tất cả các hướng dẫn, sơ đồ thủy lực, điện và ống dẫn, dữ liệu máy và tài liệu, thông báo an toàn, hình ảnh của các phụ tùng và tài liệu bảo dưỡng. 3. WIDIAG - Công cụ chẩn đoán bảo trì của Wirtgen Group 4. Điểm kiểm tra tối thiểu - Tổng cộng có 7 điểm kiểm tra tối thiểu trong khoang động cơ để chẩn đoán nhanh (thủy lực). |
Tin liên quan
Từ khóa: xe lu hamm, xe lu, quy trình đầm nén, xe lu rung, xe lu 1 bánh thep, xe lu 2 bánh thép, xe lu lốp, mua xe lu, mua xe lu cũ, xe lu đồng nai, mua xe lu ở đâu, xe lu cũ, lu hamm 311D, mua xe lu hamm, mua xe lu