SO SÁNH MÁY TRUNG CHUYỂN VẬT LIỆU VOGELE MT 3000-2 OFFSET VỚI ROADTEC SB-2500E
Bài viết dưới đây giới thiệu đến bạn những ưu điểm cạnh tranh của máy trung chuyển vật liệu Vogele MT 3000-2 Offset với Roadtec SB-2500e. Đây là các đối thủ cạnh tranh của máy trung chuyển vật liệu Vogele MT 3000-2 Offset. Các so sánh thể hiện điểm mạnh của Vogele so với Roadtec. Họ cũng cung cấp cho bạn những lợi thế của mình khi nói chuyện với khách hàng. Chúng tôi hy vọng bạn thích bài viết này!
Bạn có thể xem chi tiết ưu điểm nổi bật của MT 3000-2 Offset: TẠI ĐÂY. Hoặc tham khảo thông số sản phẩm tại: TẠI ĐÂY
CÁC KÍCH THƯỚC VÀ TRỌNG LƯỢNG
MT 3000-2 Offset | Roadtec SB-2500e | |
ĐỘNG CƠ | ||
Động cơ | Động cơ Deutz, 6 xy lanh, làm mát bằng nước. | Động cơ công nghiệp ACERT |
Loại | TCD 6.1 L6 | Caterpillar® C9.3 |
Công suất | 160 kW tại 2 000 vòng/phút (ECO: 150 kW tại 1 800 vòng/phút) | 224 kW tại 1 900 vòng/phút |
Dung tích thùng nhiên liệu | 450 lít | 568 lít |
Tiêu chuẩn khí thải | EU 3b, US EPA Tier 4i | EU 3b, US EPA Tier 4i |
Tốc độ di chuyển | lên tới 4.5 km/h, biến đổi vô hạn | Lên tới 14.5 km/h |
Tốc độ làm việc | lên tới 25 m/phút, biến đổi vô hạn | Lên tới 80 m/phút |
KHUNG GẦM | ||
LOẠI BÁNH XÍCH | LOẠI BÁNH LỐP | |
Khoảng tiếp xúc mặt đất | 3 060 x 305 mm | 4 x 21.00-25 |
Truyền động kéo | thủy lực, dẫn động riêng biệt với điều khiển điện tử được cung cấp cho mỗi đường bánh xích | thủy tĩnh, kiểm soát tốc độ vô hạn |
Dẫn lái | bằng cách thay đổi tốc độ chạy bánh xích | Dẫn lái bánh lốp trước |
Hệ thống phanh | phanh đa đĩa được khóa tự động mà không cần áp suất dầu | thủy động lực học, phanh đĩa và phanh tay |
PHỄU NHẬN LIỆU | ||
Dung tích phễu | 16 t (18 tấn – Mỹ) | 22.7 t (25 tấn – Mỹ) |
Chiều rộng | 3 680 mm | 2 790 mm |
Chiều cao tiếp liệu | 600 mm (tính từ dưới phễu tiếp liệu) | 39.9 t (43 tấn – Mỹ) |
Con lăn giảm chấn | Dao động | Dao động |
Dung tích phễu phụ liệu | 20 – 24 t | |
Tổng khả năng chứa của cả hệ thống (máy trung chuyển và máy trải) | Lên tới 40 t | 39.9 t (43 tấn – Mỹ) |
CÁNH XOẮN | ||
Số lượng | 2 cánh xoắn ngang trong phễu tiếp nhận (tuỳ chọn các phễu hình côn đồng nhất) | 1 cánh xoắn trong phễu tiếp nhận |
Truyền động cánh xoắn | thuỷ lực | n/a |
Tốc độ cánh xoắn | Biến đổi vô hạn | n/a |
Đường kính | 400 mm | 737 mm |
BĂNG TẢI | ||
BĂNG TẢI VỚI ĐAI CAO SU | BĂNG TẢI VỚI THANH CẤP LIỆU | |
Số lượng | 2 đai cao su quấn liên tục với bộ truyền động thủy lực | 3 thanh cấp liệu |
Khả năng xoay | có thể xoay ± 55 ° bằng thủy lực | có thể xoay ± 55 ° bằng thủy lực |
Chiều cao xả | 3 900 mm (tối đa) | 3 800 mm (tối đa) |
Chiều rộng băng tải | 1 100 mm | |
Gia nhiệt băng tải | Gia nhiệt bằng diesel (tấm sưởi hồng ngoại) | 3 800 mm (tối đa) |
MT 3000-2 Offset | Roadtec SB-2500e |
ĐỒNG BỘ NHIỆT | |
Việc sử dụng cánh xoắn hình côn chống lại sự phân tách cơ học và nhiệt. Băng tải hình máng được gia nhiệt với dây đai cao su đảm bảo vật liệu vận chuyển ổn định, không tách rời. Nhiệt độ trung bình đo được trong máy trung chuyển vật liệu là 3,3°C Hình dạng tối ưu của phễu phụ liệu trong máy trải (tường cong 60°) ngăn ngừa sự phân tách bổ sung. Hình ảnh nhiệt cho thấy rõ các hiệu ứng đồng nhất tích cực. Sự phân bố nhiệt độ đồng nhất trong vật liệu khi trải giúp nén chặt tốt hơn và đồng đều sau này. |
Hệ trống phối khí hoạt động hiệu quả. Việc sử dụng thanh cấp liệu thúc đẩy sự phân tách cơ học đến mức gãy hạt. Việc thiếu hệ thống gia nhiệt bàn đầm và sự tiếp xúc trực tiếp giữa vật liệu nóng và khung thép gây ra sự phân tách nhiệt độ đáng kể trong bề mặt trải, đặc biệt là khi bắt đầu trải. Nhiệt độ giảm trong máy trải khi bắt đầu làm việc từ 18 - 50°C. Nhiệt độ trung bình đo được trong máy trung chuyển vật liệu là 5 °C. “Gia nhiệt" chỉ có thể thực hiện được với vật liệu nóng (vật liệu/đá dăm) và với chi phí rất lớn |
CÔNG NGHỆ ĐỘNG CƠ | |
Chế độ ECO giảm mài mòn động cơ và mức tiêu thụ nhiên liệu, cho phép vận hành tiết kiệm. Tốc độ động cơ thấp hơn giúp vận hành êm hơn và giảm phát thải tiếng ồn, mang lại lợi ích cho cả đội trải và môi trường xung quanh. Mức tiêu thụ nhiên liệu đo được: 10 lít/h ở 300 t /h. Vị trí thấp của bộ nguồn điện kết hợp với các bộ bánh xích đảm bảo độ ổn định cao trong quá trình di chuyển và máy đứng yên. Bộ nguồn điện ở vị trí thân thiện với bảo trì. |
Không có chế độ ECO. Tốc độ động cơ cao hơn tạo ra tiếng ồn cao hơn và tăng mức tiêu thụ nhiên liệu. Mức tiêu thụ nhiên liệu đo được: 41 lít/h. Vị trí lắp đặt bộ nguồn điện quá cao kết hợp với bánh xe dưới gầm gây ra các vấn đề về độ ổn định trong quá trình di chuyển và khi máy đứng yên. Điều kiện bảo dưỡng khó khăn và không an toàn cho động cơ và các bộ phận thủy lực. |
KHẢ NĂNG KIỂM SOÁT | |
Xỷ lý bộ xích chạy êm và ổn định ngay cả khi băng tải bù lệch được xoay sang một bên. Áp lực lên mặt đất thấp. Dễ dàng làm việc trên công trường hạn chế: gần như mở máy được ngay tại chỗ. Dễ dàng định vị và quản lý trên công trường. |
Phần gầm có bánh xe khiến tải trọng điểm cao, gây vấn đề cho việc phun bằng nhũ tương (loại bỏ nhũ tương) Áp suất lốp thay đổi khiến xử lý không ổn định. Vì vậy nó phải được kiểm tra hàng ngày và đặt chính xác như nhau cho cả bốn bánh xe. Kết hợp với trọng tâm cao, độ nghiêng cho phép bị hạn chế rất nhiều (5 - 8°, tùy thuộc vào tải và vị trí của băng tải) Bán kính quay vòng rất lớn do gầm bánh xe chỉ với một trục lái Cần ít nhất hai người để vận hành |
CHỖ LÀM VIỆC | |
Không gian làm việc thoải mái. Ghế lái có thể điều chỉnh riêng với chỗ để chân rộng rãi Ghế lái được thiết kế tối ưu, chịu nhiệt như một option. Bảng điều khiển có thể chỉnh ngang và dọc. Băng tải xoay được điều khiển nhanh nhạy thông qua cần điều khiển trên tựa tay của ghế người vận hành. Một đến hai người vận hành, tùy thuộc vào điều kiện công việc. |
Ghế lái không thể di chuyển (chèn vào). Bảng điều khiển chỉ có thể được di chuyển sang một bên Không điều chỉnh độ cao cho ghế và bảng điều khiển hạn chế chỗ để chân, thế ngồi không thoải mái. Băng tải xoay được vận hành bằng cần điều khiển trên bảng điều khiển - vị trí làm việc khó khăn. Cần ít nhất 2 người vận hành. |
KHÔNG GIAN VẬN HÀNH | |
Thiết kế không gian vận hành rộng rãi và rõ ràng. Tiếp cận các điểm dịch vụ chính cực kỳ thân thiện và tiện lợi với người lái |
Không gian vận hành chật hẹp, không có chỗ chứa đồ. Không có chỗ để đồ và điểm dịch vụ do thiết kế bất lợi của bảng điều khiển. |
TẦM NHÌN LÀM VIỆC | |
Tầm nhìn bao quát toàn diện nhờ ghế lái có thể được di chuyển ra ngoài mép của máy trung chuyển vật liệu. Quan sát tuyệt vời toàn bộ khu vực làm việc. |
Vị trí ngồi cực kỳ khó chịu. Tầm nhìn bao quát bị hạn chế nghiêm trọng. Cần ít nhất hai người để vận hành an toàn trên công trường. |
BẢNG ĐIỀU KHIỂN | |
Thiết kế trực quan, thân thiện với người dùng với các chức năng được sắp xếp theo nhóm hợp lý. Các nút bấm chức năng cũng có thể hoạt động khi đeo găng tay lao động. Bảng điều khiển vận hành có thiết kế mô đun, nhờ đó có thể thay thế riêng lẻ khi hư hỏng. Hệ điều hành ErgoPlus trực quan, trung lập với ngôn ngữ cho tất cả các máy móc của Vogele, cắt giảm chi phí đào tạo Đèn nền tự động khi trời bắt đầu tối. |
Đối với một số bảng điều khiển vận hanh, không phải tất cả các chức năng đều có thể được vận hành từ trên cao hoặc từ chỗ ngồi của người vận hành. Các điều khiển riêng lẻ không được sắp xếp rõ ràng. Các công tắc được sắp xếp hợp lý, tuy nhiên hoàn toàn bằng cơ học có thể vô tình bị lật. Thiếu ký hiệu (các chức năng được chỉ định bằng một ngôn ngữ) làm cho hoạt động trực quan khó khăn hơn. |
MÀN HÌNH HIỂN THỊ | |
Bảng hiển thị lớn, dễ đọc, hiển thị thông tin quan trọng trên menu cấp 1. Ví dụ tốc độ vận hành hiện tại và mức độ trộn trong phễu tiếp liệu của máy trải. Khả năng trung chuyển và khoảng cách đến máy trải có thể được cài đặt trực tiếp trên màn hình Người vận hành có thể truy cập thông tin bổ sung quan trọng như mức tiêu thụ nhiên liệu hoặc giờ làm việc thông qua màn hình. |
Không có màn hình hiển thị. Không có đèn nền. |
PHỄU NHẬN LIỆU | |
Chiều rộng tải lớn 3,68 m giúp dễ dàng tiếp cận xe tải Phễu phụ liệu công suất lớn cho máy trải với sức chứa lên đến 24 tấn |
Chiều rộng tải hạn chế là 3m yêu cầu thêm người điều khiển cho nhiều xe tải cấp liệu. Phễu nhận liệu được bảo vệ bởi các thanh trượt (tùy chọn con lăn) chống lại hư hại do tiếp xúc với đế. Những đường trượt (con lăn) này thường xuyên tạo ra các vết xước hoặc phá hủy các đường trượt cơ sở không gắn kết. |
CÁNH XOẮN | |
Guồng xoắn ngang. Tuỳ chọn cánh xoắn hình côn. |
Guồng xoắn ngắn với đầu nối ở giữa Cánh xoắn có khả năng bị kẹt nếu phễu nhận bị đầy. |
TRUNG CHUYỂN VẬT LIỆU | |
Quá trình trung chuyển vật liệu được tối ưu hóa. Ba điểm chuyển: có ít điểm chuyển giúp ngăn ngừa sự phân tách. Trung chuyển vật liệu ổn định nhờ băng tải có đai cao su hình máng. Vật liệu ít bị hạ nhiệt do đai cao su cách nhiệt, làm nóng. |
Năm điểm chuyển trong máy. Có nhiều điểm chuyển đồng nghĩa với việc phân tách xảy ra nhiều hơn. Trung chuyển vật liệu liên tục bằng cách sử dụng thanh trung chuyển thông thường. Vật liệu tiếp xúc trực tiếp với khung thép. |
BẢO VỆ CHỐNG VA ĐẬP | |
Bảo vệ chống va đập cơ học dừng máy trải nếu có nguy cơ va chạm. | Không có sẵn bảo vệ chống va đập. |
KIỂM SOÁT KHOẢNG CÁCH | |
Có thể lắp đặt cảm biến quang không tiếp xúc. Ba cảm biến laser độc lập liên tục đo khoảng cách giữa mát trung chuyển vật liệu và máy trải nhựa. Nó tính toán chính xác thông số trung bình. | Không có điều khiển khoảng cách cơ học và quang học |
HIỆU SUẤT TRUNG CHUYỂN | |
Hiệu suất trung chuyển đạt 1.200 tấn/h. Tổng khả năng chứa lên tới 40 tấn vật liệu (kết hợp với phễu phụ liệu 20 tấn trong máy trải). Thiết kế trung chuyển vật liệu hiệu suất cao cho phép xe tải cấp liệu được làm trống chỉ trong 60 giây. Trung chuyển chính xác nhiều loại vật liệu ngoài nhựa đường, ví dụ lớp đất mặt, vật liệu tái chế. |
Hiệu suất trung chuyển đạt 544 tấn/h (băng tải C3 của bộ trộn trong máy trải). Tổng khả năng chứa khoảng 32,2 tấn (22,7 tấn trong máy trung chuyển vât liệu cộng với 9,5 tấn trong phễu bổ sung). Chuyển hỗn hợp từ xe tải cấp liệu bị giới hạn bởi công suất trung chuyển tối đa của băng tải C1 (907 tấn/h). Shuttle Buggy chỉ có thể chuyển vật liệu kết dính bitum. |
DI CHUYỂN | |
Bề rộng di chuyển: 3 m Chiều cao máy: 3,09 m Chiều dài máy: 14 m Trọng lượng di chuyển: 24 t Chi phí vận chuyển từ Ludwigshafen đến Seesen, Đức (khoảng 500 km): € 1.200 |
Bề rộng di chuyển: 3 m Chiều cao máy: 3,66 m Chiềuu dài máy: 16 m Trọng lượng di chuyển: 37.2 t Vận chuyển bằng xe tải tốn kém và tốn thời gian: xe đầu kéo dài thấp đặc biệt với giấy phép đặc biệt cho vận chuyển 60 tấn. Chi phí vận chuyển từ Ludwigshafen đến Seesen, Đức (khoảng 500km): € 1.940 |
ĐIỂM QUA 5 BẤT LỢI CHÍNH CỦA ROADTEC SB-2500E | |
1. Băng tải không thể được làm nóng. 2. Có khả năng nghiêng trên bề mặt nghiêng và không trải nhựa. 3. Tiêu thụ nhiên liệu cao. 4. Không kiểm soát khoảng cách. 5. Chi phí vận chuyển cao. |
Tin liên quan
Từ khóa: máy trải nhựa, máy trải nhựa voegele, máy trải nhựa mới, máy trải nhựa đã qua sử dụng, mua máy trải nhựa, S1800-3, S1600, S1603