KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ MÁY CÀO BÓC NGUỘI WIRTGEN
Máy cào bóc nguội có thể giúp bạn loại bỏ hoàn toàn bề mặt nhựa đường và bê tông một cách nhanh chóng và tiết kiệm chi phí. Với máy cào bóc nguội Wirtgen cho bề rộng cào bóc đạt từ 35 cm lên tới 4.4 m, cùng độ sâu cào bóc tối đa là 35 cm trong 1 lượt cào. Bên cạnh đó, hãng cung cấp nhiều loại trống cào khác nhau phục vụ cho từng yêu cầu công việc của khách hàng như: trống cào phay Eco, trống cào mịn...
Thế giới máy cào bóc nguội Wirtgen
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA MÁY CÀO BÓC NGUỘI WIRTGEN
Mặc dù máy cào bóc nguội mới chỉ ra đời cách đây không lâu, tuy nhiên ứng dụng cào bóc đã được thử nghiệm tại công trường thi công đường sá từ những năm 1950 và tiếp tục phát triển trong nhiều thập kỷ. Dưới đây là các cột mốc lịch sử phát triển quan trọng của máy cào bóc nguội Wirtgen:
1970: Phiên bản máy cào bóc nóng đầu tiên | 1979: Máy cào bóc nguội 3800 C đầu tiên với băng tải phía sau dẫn động trống cào thủy lực. |
1980: Máy cào bóc nguội 500 C nửa mét đầu tiên với độ câu cào lên tới 100 mm. | 1984: Máy cào bóc nguội 2000 VC với băng tải phía trước đầu tiên, cải thiện công tác hậu cần tại công trường. |
1988: Ra mắt Seri DC với độ sâu cào bóc lên tới 300 mm. | 1992: Hệ thống lợi cào bắt bu lông đầu tiên giúp gia tăng khả năng làm việc. |
1999: Máy cào bóc lớn W 2000 thiết lập tiêu chuẩn cào bóc mới. | 2001: Ra mắt trống cào FCS với hệ thống tháo lắp nhanh, giúp gia tăng độ linh hoạt cho máy. |
2005: Ra mắt công nghệ lấy cao độ thông minh WIRTGEN LEVEL PRO, giúp cào bóc chính xác. | 2009: Hệ thống hút gió VCS giúp giảm lượng bụi. |
2010: Ra mắt thế hệ máy cào bóc lớn mới - W 200 đến W 250, giúp cải thiện hiệu suất cào bóc. | 2015: Ra mắt máy cào bóc mới, nhỏ gọn và hiệu quả - W 50 Ri và W 100 CFi. |
2019: Giới thiệu thế hệ máy cào bóc lớn mới - Seri F, giúp máy cào bóc nguội Wirtgen đạt tới tầm cao mới. | 2020: Ra mắt hệ thống hỗ trợ thông minh - Mill Assist, cải thiện hiệu suất cào bóc. |
CÁC LOẠI MÁY CÀO BÓC WIRTGEN
Wirtgen phát triển dãy sản phẩm cào bóc phong phú nhằm đáp ứng các yêu cầu công việc đa dạng tại công trường như: máy cào bóc với băng tải phía sau, băng tải gắn gọn phía trước và băng tải phía trước.
BĂNG TẢI PHÍA SAU | |
Băng tải phía sau cực kỳ linh hoạt và được sử dụng khi làm việc trên các bề mặt nhỏ và nếu cần phay chính xác trong không gian hạn chế. Trống cào và băng tải xả được đặt ở phía sau máy. - Bề rộng cào lên đến 130 cm. - Kích thước nhỏ gọn và trọng lượng vận chuyển thấp. - Bán kính quay nhỏ nhất, lý tưởng để cào xung quanh chướng ngại vật, khúc cua hẹp, lắp đặt trên đường |
|
BĂNG TẢI GỌN PHÍA TRƯỚC | |
Có hai phiên bản máy cào bóc với băng tải phía trước và trống cào phía sau ở trung tâm: - Bề rộng cào từ 100 đến 180 cm. - Vận chuyển máy thuận tiện nhờ kích thước nhỏ gọn. - Vận hành một người nhờ thiết kế vận hành rõ ràng. - Nạp vật liệu cào ở phía trước máy đảm bảo vận chuyển vật liệu tối ưu và duy trì quá trình cào bóc trơn tru: xả liệu đầy liên tục lên xe tải nhờ "chuyển đổi nhanh chóng", xe tải ra vào thuận lợi theo hướng xe chạy qua. |
|
BĂNG TẢI PHÍA TRƯỚC | |
Máy cào bóc với băng tải phía trước đảm bảo hiệu suất cào xuất sắc và lý tưởng để thực hiện các bề rộng đường sửa chữa lớn. Trống cào nằm giữa 2 bên xíc bánh xích: - Bề rộng cào lên đến 380 cm. - Hiệu suất cào bóc lớn giúp công việc xây dựng có thể được thực hiện nhanh hơn, do đó giảm thiểu sự gián đoạn giao thông. - Tải vật liệu đã cào ở phía trước máy đảm bảo vận chuyển vật liệu tối ưu và duy trì quá trình cào bóc diễn ra suôn sẻ: xả liệu đầy liên tục lên xe tải nhờ "chuyển đổi nhanh chóng", xe tải ra vào thuận lợi theo hướng xe chạy qua. |
Máy cào bóc với băng tải phía sau ("máy cào bóc nhỏ") |
|
Các bộ phận | |
Máy cào bóc với băng tải gọn phía trước ("máy cào bóc compact") | |
Các bộ phận | |
Máy cào bóc với băng tải phía trước ("máy cào bóc lớn") | |
Các bộ phận |
GIẢI THÍCH CÁC KÝ TỰ TRÊN TÊN CỦA MÁY CÀO WIRTGEN
Wirtgen là công ty dẫn đầu thị trường trong ngành thông qua việc cung cấp nhiều loại máy cào bóc nguội nhất. Các ký hiệu sản phẩm được cấu trúc một cách có hệ thống để đảm bảo rằng bạn có thể nhanh chóng điều hướng theo cách của mình trong phạm vi sản phẩm của hãng.
"W " luôn là viết tắt của Wirtgen. Số theo sau chỉ định bề rộng cào tiêu chuẩn tính bằng centimet. Các từ viết tắt ở cuối có thể đề cập đến các loại máy cào bóc nguội khác nhau. Hãy xem một vài ví dụ ở đây:
W 50 Ri | W 100 CFi |
W 50 Ri = WIRTGEN | W 100 CFi = WIRTGEN |
W 50 Ri = bề rộng trống cào phía sau (cm) | W 100 CFi = bề rộng trống cào phía sau (cm) |
W 50 Ri = loại băng tải phía sau | W 100 CFi = loại băng tải gọn phía trước |
W 50 Ri = xử lý khí thải thông minh | W 100 CFi = xử lý khí thải thông minh |
W 200 Hi | W 200 Fi |
W 200 Hi = WIRTGEN | W 200 Fi = WIRTGEN |
W 200 Hi = bề rộng trống cào phía sau (cm) | W 200 Fi = bề rộng trống cào phía sau (cm) |
W 200 Hi = dẫn động trống cào thủy lực | W 200 Fi = loại băng tải phía trước |
W 200 Hi = xử lý khí thải thông minh | W 200 Fi = xử lý khí thải thông minh |
Ví dụ máy cào bóc nguội Wirtgen W 2000 Trong trường hợp các model tiền nhiệm, nhiều model vẫn còn được sử dụng cho đến ngày nay, chẳng hạn, bề rộng trống cào tính bằng milimét: - W 500 (bề rộng cào 0,5 m). - W 1000 (bề rộng cào 1 m). - W 2000 (bề rộng cào 2 m) |
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MÁY CÀO BÓC NGUỘI WIRTGEN
Wirtgen cung cấp cho đến nay danh mục máy phay nguội toàn diện nhất trên toàn thế giới. Danh mục sản phẩm của chúng tôi đáp ứng tất cả các yêu cầu. Nó cung cấp các giải pháp vượt trội về mặt kỹ thuật, được chế tạo để đo lường cho tất cả các loại ứng dụng dành riêng cho khách hàng (bạn có thể click vào tên sản phẩm để xem chi tiết)
DÒNG MÁY CÀO BÓC NHỎ | ||
W 35 Ri | W 35 XRi | W 50 H |
W 50 R(i) | W 55 H | W 60 R(i) |
W 100 H | W 100 R(i) | W 120 R(i) |
W 130 H | ||
DÒNG MÁY CÀO BÓC COMPACT | ||
W 100 CF(i) | W 100 XFi | W 120 CF(i) |
W 120 XFi | W 120 XTi | W 130 CF(i) |
W 130 XFi | W 150 CF(i) | W 150 XFi |
DÒNG MÁY CÀO BÓC LỚN | ||
W 195 | W 200 F | W 200 Fi |
W 200 Hi | W 205 | W 207 Fi |
W 210 Fi | W 210 XP | W 215 |
W 220 F(i) | W 250 Fi |
CÔNG NGHỆ CUTTING
Để cào bóc mặt đường chính xác và hiệu quả cần sự phối hợp hoạt động hoàn hảo giữa trống cào, lợi cào và răng cào. Wirtgen là công ty dẫn đầu thị trường về công nghệ Cutting và cung cấp cho khách hàng của họ các hệ thống Cutting mạnh mẽ, được phối hợp hoàn hảo.
RĂNG CÀO
Răng cào là bộ phận phục vụ cho công cụ cutting của máy cào bóc nguội. Chất lượng của chúng có ảnh hưởng lớn đến hiệu suất, kết quả và chi phí cào bóc. Cấu tạo của tất cả răng cào tương đối giống nhau. | |
RĂNG CÀO CHỐNG MÒN | |
Video giải thích về răng cào chống mòn | |
THAY THẾ RĂNG CÀO | |
Để sử dụng máy hiệu quả tại công trường thì việc thay thế răng cào riêng lẻ là rất quan trọng. Dưới đây là 2 phương pháp thay thế răng cào tiêu chuẩn. | |
Phương pháp 1: Thay thế thủ công | |
Phương pháp 2: Sử dụng bộ súng tháo lắp răng cào thủy lực | |
Tùy thuộc vào ứng dụng, hình dạng của các răng cào được sử dụng khác nhau. Một đặc điểm chính là sự đa dạng của các mũi răng cào bằng hợp kim cứng như: răng cào dùng cho nhựa đường có đầu cacbit hình nắp, răng cào dùng cho bê tông có đầu cacbit hình trụ. | |
Răng cào nhựa đường | Răng cào cho các bề mặt cứng và mài mòn như bê tông |
LỢI CÀO
Lợi cào giúp kết nối răng cào với trống cào, được sử dụng để giữ chặt răng cào và đảm bảo rằng chúng có thể xoay. | |
Animation mô tả xoay răng cào trong lợi cào | |
Lợi cào Wirtgen được thiết kế chắc chắn đến mức ngay cả trong trường hợp va chạm với chướng ngại vật (ví dụ như nắp hố ga) thì trống cào hoặc lợi cào cũng không bị hư hại nghiêm trọng. | |
Animation mô tả sự va chạm với nắp cống | |
Lợi cào HT 08, ví dụ lắp trên W 50 Ri | Lợi cào HT 22 PLUS, ví dụ lắp trên W 200 Fi |
Wirtgen là nhà tiên phong sáng tạo trong phát triển hệ thống lợi cào từ những năm 1990, không ngừng phát triển và cải tiến chúng kể từ đó. Dưới đây là lịch sử phát triển của các hệ thống lợi cào tháo lắp nhanh. | |
Ưu điểm của bộ lợi cào HT22 PLUS với so với hệ thống trước đó: - Chịu hao mòn lớn hơn - Cải thiện xoay răng cào. - Tuổi thọ dài hơn - Cải tiến dập nổi định tâm trên bề mặt tiếp xúc răng cào. - Độ mài mòn của lợi cảo giảm tới 25% |
|
Lợi cào HT22 PLUS |
TRỐNG CÀO
Trống cào được ví như trái tim của máy cào bóc, nó quay ngược với hướng di chuyển và được gắn răng cào, lợi cào và tấm gạt vật liệu (hình minh họa - trống cào trên W 210 XP) | |
KHU VỰC VÒNG NGOÀI | KHU VỰC BĂNG TẢI XOẮN ỐC |
Khu vực vòng ngoài (màu đỏ) chịu trách nhiệm tạo ra một cạnh cào phẳng và vuông góc. Nó tạo thành đầu bên của trống cào. | Khu vực băng tải xoắn ốc (màu xanh) vận chuyển vật liệu đã cào đến khu vực đẩy. |
KHU VỰC GẠT VẬT LIỆU LÊN BĂNG TẢI | |
Vật liệu đã cào bóc được vận chuyển hiệu quả lên băng tải chính bằng các tấm gạt vật liệu trong khu vực gạt vật liệu lên băng tải (màu xanh lá cây). |
CÁC LOẠI TRỐNG CÀO
Tùy thuộc vào các yêu cầu đối với dự án cào bóc, các loại trống cào khác nhau được sử dụng có khoảng cách giữa răng cào khác nhau:
Trống cào phay Eco | Trống cào tiêu chuẩn | Trống cào mịn | Trống cào siêu mịn |
Khoảng cách giữa các rằng cào | |||
Khoảng cách giữa các răng cào chịu trách nhiệm chính cho kiểu cào được tạo ra bởi các mũi răng xuyên qua bề mặt đường. | |||
HỆ THỐNG THÁO LẮP NHANH CHÓNG CHO TRỐNG CÀO
Hai hệ thống tháo lắp răng cào nhanh khác nhau hiện đang được sử dụng trong danh mục sản phẩm toàn cầu của máy cào bóc nguội Wirtgen. Tùy thuộc vào kiểu máy cào bóc nguội, đó là Flexible Cutting System (FCS) hoặc phiên bản kế nhiệm là Multiple Cutting System (MCS).
Flexible Cutting System - FCS
FCS (Flexible Cutting System) cho phép các trống cào có bề rộng làm việc, khoảng cách răng cào hoặc cấu hình cào khác nhau được chuyển đổi nhanh chóng và dễ dàng, nâng cao tính linh hoạt và tăng hiệu quả sử dụng của máy, từ đó giúp tiết kiệm chi phí.
Thay đổi nhanh chóng trống cào với FCS
Multiple Cutting System - MCS
Multiple Cutting System (MCS) là hệ thống thay đổi nhanh trống cào mới có trong thế hệ máy cào bóc lớn F-Series mới. MCS cho phép thay đổi các trống cào có bề rộng cào giống hệt nhau nhưng với các khoảng cách giữ răng cào khác nhau mà không cần bất kỳ dụng cụ bổ sung nào. Sử dụng MCS BASIC, trống cào có thể được thay thế trong một khoảng thời gian rất ngắn. Với MCS EXTEND, vỏ trống cào có thể nhanh chóng được mở rộng hoặc thu nhỏ kích thước.
Bộ nối cho phép sử dụng trống cào FCS cũ trong hệ thống MCS mới.
Thay đổi nhanh tróng trống cào với MCS
Hãy xem xét sự khác biệt giữa các hệ thống thay đổi nhanh cho trống cào:
FCS | MCS | |
Thời gian | 1 - 2 giờ | 15 phút |
Số người cần thiết | 2 người | 1 người |
Công cụ | Xe nâng, xe đẩy trống cào, các loại cờ lê, cần siết lực. | Xe nâng, xe đẩy trống cào, bộ dụng cụ trên máy. |
Bộ dụng cụ cần cho FCS | Bộ dụng cụ cần cho MCS |
VỎ TRỐNG CÀO
Vỏ trống cào là bộ phận trung tâm của mỗi máy cào bóc nguội, gồm ba thành phần khác ngoài trống cào, tất cả đều đóng vai trò quan trọng trong quá trình cào bóc.
Vỏ trống cào của máy cào bóc Wirtgen W 100 CFi
1. Lưỡi gạt vật liệu | 2. Tấm bên | 3. Bộ giảm áp vật liệu |
Để bịt kín vỏ trống cào ở phía sau, có thể điều chỉnh lưỡi gạt cho các ứng dụng khác nhau. Vật liệu cào bóc không thể lọt ra ngoài và bề mặt được làm sạch. | Tấm bên ngăn không cho bất kỳ vật liệu nào lọt ra hai bên trong quá trình cào bóc. Nó có thể được nâng lên để đảm bảo cạnh được cào phẳng và cạnh cào không bị gãy. Tấm bên rất quan trọng đối với quá trình lấy cao độ. | Bộ giảm áp vật liệu ngăn chặn bất kỳ tấm lớn nào thoát ra khỏi nhựa đường và bảo vệ băng tải chính. Lưu ý máy phay nguội với băng tải phía sau không được trang bị bộ giảm áp vật liệu vì lý do kỹ thuật. Thay vào đó, họ tận dụng vòng đệm phía trước của vỏ trống cào. |
Lưỡi gạt trên W 100 CFi | Tấm bên trên W 100 CFi | Bộ giảm áp vật liệu trên W 210 Fi |
MỞ RỘNG / THAY THẾ VỎ TRỐNG CÀO
Tùy thuộc vào từng model máy cào bóc nguội và các tùy chọn thiết bị đi kèm, vỏ trống cào có thể được mở rộng sau đó để lắp trống cào rộng hơn. Ví dụ đối với Wirtgen W 150 CFi có bề rộng cào tiêu chuẩn là 1,5 m, nó được cải tiến với trống cào rộng 1,8 m.
W 150 CFi với bề rộng cào đạt 1.8 m
Đối với một số model, toàn bộ vỏ trống cào phải được thay thế để đạt được các bề rộng cào bóc khác nhau.
W 250i với bộ trống cào 2.2 m | W 250i với bộ trống cào 3.8 m |
Chẳng hạn với máy cào bóc nguội Wirtgen W 250i có bề rộng cào là 2.2 m, được gắn bộ trống cào 3.8 m
Bộ trống cào 3.8 m rộng hơn máy | Mở rộng bề rộng làm việc với bộ trống cào 3.8 m |
LẤY CAO ĐỘ
Trong các hoạt động cào bóc nguội cần loại bỏ mặt đường với độ sâu quye định. Tùy thuộc vào các yêu cầu, công tác cào bóc có thể được thực hiện trong một lớp duy nhất, chẳng hạn khi chỉ loại bỏ lớp bề mặt hoặc trong một số lớp. Hệ thống lấy cao độ công nghệ cao do Wirtgen phát triển đảm bảo máy cân bằng tuyệt vời trong khi vẫn duy trì tốc độ làm việc cao.
ĐỊNH NGHĨA
Mục đích của việc lấy cao độ là để điều chỉnh độ sâu và độ dốc cào bóc một cách tự động và chính xác nhất có thể dựa trên tham chiếu. Để đảm bảo rằng mặt đường được loại bỏ chính xác ở độ sâu cào chỉ định, hệ thống lấy cao độ này liên tục căn chỉnh độ sâu cào thực tế với giá trị danh nghĩa được đặt trước. Ngoài việc để lấy cao độ hoặc sao chép một bề mặt hiện hữu, nó còn để loại bỏ các lớp riêng lẻ và tạo một cấu hình bề mặt được xác định trước, chẳng hạn như độ dốc nghiêng. Độ sâu cào bó thực tế được điều chỉnh tự động và chính xác theo tham chiếu cụ thể. Ví dụ, bề mặt đường bị mài mòn có thể được sử dụng làm tham chiếu.
W 210 Fi - Tham chiếu, độ sâu và khu vực cào bóc
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG LẤY CAO ĐỘ
Do hệ thống lấy cao độ đóng vai trò quan trọng như vậy trong quá trình cào bóc nên Wirtgen đã không ngừng phát triển chúng trong nhiều năm. Kể từ năm 2007 (bắt đầu với LEVEL PRO), các hệ thống lấy cao độ này là các sản phẩm Wirtgen được phát triển nội bộ. Chúng hoàn toàn phù hợp với máy cào bóc nguội để đạt được kết quả cào tối ưu.
Tùy thuộc vào từng model máy cào bóc nguội mà sử dụng các hệ thống lấy cao độ khác nhau. Chẳng hạn đối với máy cào bóc nhỏ W 50 Ri và máy cào bóc compact W 100 CFi sẽ được trang bị hệ thống LEVEL PRO PLUS. Hệ thống LEVEL PRO ACTIVE được phát triển cho thế hệ máy cào bóc lớn F-Series mới.
CÁC THAM CHIẾU VÀ CẢM BIẾN
Độ sâu cào bóc thực tế tương ứng với chênh lệch giữa chiều cao hiện tại của tham chiếu được quét và chiều cao được xác định là "0" lúc đầu. Ở đây có hai nguyên tắc cơ bản:
- Một tham chiếu hiện có được sao chép, ví dụ như đường hoặc lề đường.
- Một tham chiếu mới được chỉ định, ví dụ như độ dốc nghiêng, cài đặt dây tham chiếu, tín hiệu laser.
Tùy thuộc vào dự án xây dựng và điều kiện công trường, các cảm biến khác nhau với các tham chiếu khác nhau được sử dụng để lấy cao độ.
XY LANH THỦY LỰC | SONIC SKI |
Cảm biến xy lanh thủy lực quét thông qua tấm bên | Cảm biến Sonic ski quét thông qua cảm biến siêu âm |
LASER | DỐC NGHIÊNG |
Cảm biến laze quét thông qua bề mặt tham chiếu laze | Cảm biến dốc nghiêng quét "đường nằm ngang" thông qua dốc nghiêng |
3D | |
Cảm biến 3D quét thông qua tham chiếu địa lý |
MULTIPLEX
Hệ thống Multiplex kết hợp nhiều cảm biến
ĐIỀU KHIỂN MÁY - KẾT HỢP CÀO BÓC
Máy cào bóc nguội hiện đại ngày nay được xem là một thiết bị hiệu quả, góp phần giảm công việc thủ công cần thiết trong suốt quá trình cào bóc, người vận hành máy được hỗ trợ bởi các chức năng tự động thông minh do máy tính điều khiển.
CÁC CHỨC NĂNG TỰ ĐỘNG
Có nhiều chức năng tự động khác nhau giúp giảm khối lượng công việc của người vận hành và cải thiện hiệu suất của máy. Hãy xem những ví dụ về các chức năng tự động điển hình:
PTS - Song song với bề mặt (trên các máy cào bóc lớn)
Lượng phun nước phụ thuộc vào tải trọng W 100 CFi
Quy trình xoay bánh sau bên phải W 50 Ri
Bảo vệ quá tải cho lưới gạt và bộ giảm áp vật liệu trên W 50 Ri
MMI – GIAO DIỆN GIỮA MÁY VÀ NGƯỜI VẬN HÀNH
Bảng điều khiển được thiết kế trực quan và thân thiện với người vận hành máy cào bóc nguội Wirtgen, phù hợp cho cả người vận hành đã có kinh nghiệm hay người mới.
Nền tảng vận hành trên W 50 Ri | Nền tảng vận hành trên W 100 CFi | Bảng điều khiển trên W 210 Fi |
CONNECTED MILLING (CHỈ DÀNH CHO SERI F )
CONNECTED MILLING là viết tắt của trao đổi thông tin kỹ thuật số, thông minh giữa máy cào bóc nguội, người vận hành và khu vực xung quanh (xem ảnh). Nó tăng cường hoạt động cào bóc về hiệu quả và tiết kiệm chi phí, đồng thời cải thiện độ tin cậy của máy. Các thành phần mới, cải tiến của CONNECTED MAYING bao gồm hệ thống MILL ASSIST và THEO DÕI HIỆU SUẤT WIRTGEN. | |
CONNECTED MILLING |
MILL ASSIST (CHỈ TRANG BỊ TRÊN SERI F)
Ở chế độ tự động, hệ thống điều khiển máy MILL ASSIST cải tiến luôn đảm bảo sự cân bằng làm việc thuận lợi nhất về hiệu suất và chi phí. Điều này làm giảm đáng kể khối lượng công việc của người vận hành đồng thời cải thiện hiệu suất của máy và giảm đáng kể mức tiêu thụ dầu diesel, CO2, mài mòn dụng cụ và phát thải tiếng ồn. | |
Người vận hành cũng có thể chọn một trong ba chiến lược làm việc "ECO", "POWER" và "CHẤT LƯỢNG MẪU PHAY". Sau đó, máy sẽ tự động điều chỉnh các thông số cào bóc chính theo chiến lược làm việc.
|
|
MILL ASSIST | |
|
|
Bảng điều khiển | |
|
|
Khi làm việc ở chế độ ECO, máy cào bóc nguội Wirtgen sẽ đặc biệt tiết kiệm chi phí | |
|
|
Khi làm việc ở chế độ POWER, máy cào bóc nguội Wirtgen sẽ làm việc đặc biệt hiệu quả
|
|
|
|
Khi làm việc ở chế độ QUALITY, máy cào bóc nguội Wirtgen sẽ đảm bảo chất lượng mẫu cào đặc biệt cao |
WPT - THEO DÕI HIỆU SUẤT CỦA WIRTGEN ( CHỈ TRANG BỊ TRÊN SERI F)
Với sự trợ giúp của nhiều cảm biến khác nhau, WPT ghi lại tất cả dữ liệu vận hành có liên quan. Dữ liệu này được chuyển cho khách hàng và họ nhận được tất cả dữ liệu về công việc cào bóc của mình ở định dạng PDF và dưới dạng danh sách Excel. | |
Chuỗi quy trình WPT |
Video mô tả WPT - Theo dõi hiệu suất suất cào bóc WIRTGEN
VÍ DỤ MỘT SỐ ỨNG DỤNG CÀO BÓC
Cào bóc nguội được áp dụng trong rất nhiều ứng dụng trên toàn thế giới và không có đối thủ về hiệu quả kinh tế và tính bền vững môi trường. Phạm vi của các ứng dụng là rất lớn.
Làm mới lớp bề mặt | Cào bóc khu vực trong nhà |
Làm mới lớp bề mặt đường tránh ở Vorsee, Đức với W 250 Fi | Cào bê tông ở bãi xe ngầm với W 35 Ri |
Cào bóc bê tông | Cải tạo đường bằng máy cào bóc nhỏ |
Cào bê tông tại trung tâm thành phố Hạ Môn, Trung Quốc với W 215 | Cải tạo đường trong khu công nghiệp của Aachen, Đức với W 50 Ri |
Loại bỏ hoàn toàn | Cào bóc xung quanh chướn ngại vật |
Loại bỏ hoàn toàn nhiều lớp nhựa đường mặt đường ở Tokyo, Nhật Bản với W 210 | Cào quanh vòi nước ở Bỉ với W 35 Ri |
Đào rãnh | |
Đào rãnh cho đường dây viễn thông ở Schärding, Austria với W 100 CFi | Rãnh được đào với W 100 CFi |
Cào mịn | |
Cào mịn ở Degersheim, Thụy Sĩ với W 100 Ri | |
Cào dải rung | |
Cào dải rung với W 50 R | Dải rung sau khi được cào bởi W 50 R |
Cào một sân thể thao | Cào góc dốc |
Loại bỏ bề mặt tro của sân thể thao với W 210 XP | Cào mặt đường nhựa dốc với W 130 F |
Loại bỏ vạch kẻ đường | |
Xóa vạch kẻ đường trên đường cao tốc A66 với W 35 |
CÁC THÔNG SỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HIỆU SUẤT CÀO BÓC
Một yếu tố để đánh giá hiệu suất cào bóc của máy chính là tốc độ cào trong quá trình vận hành. Để xác định hiệu suất cào bóc thực tế hàng ngày, một số yếu tố ảnh hưởng khác cũng phải được tính đến. Các hình ảnh dưới đây minh họa các yếu tố ảnh hưởng chính:
Đặc điểm của mặt đường phải được cào bóc | Nhiệt độ bề mặt |
Hiện trạng công trình | Vận chuyển hậu cần |
Loại trống cào | Tốc độ xoay trống cào |
Loại răng cào | Người vận hành |
Tất cả các yếu tố ảnh hưởng này, cũng như số lượng lớn các biến thể và các kết hợp có thể có, cung cấp cái nhìn sâu sắc về mức độ phức tạp của việc đưa ra đánh giá thuần túy lý thuyết về hiệu suất của máy cào bóc nguội. Do đó, khi lập kế hoạch hoặc theo dõi các ứng dụng cào bóc, hãng luôn tham khảo các dữ kiện và giá trị thực nghiệm được thu thập từ các công trường và dự án xây dựng trước đó. Hãy xem video dưới đây để hiểu tác động của việc thay đổi chỉ một yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất cào bóc và độ mòn của dụng cụ.
Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ quay trống cào
Tin liên quan
Từ khóa: milling machine, Wirtgen, milling drum