BÀN ĐẦM MÁY TRẢI NHỰA - PHẦN 2 - HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH BÀN ĐẦM VOGELE
Bàn đầm là thành phần đóng vai trò quan trọng quyết định công việc lát nền có thành công hay không. Vogele luôn luôn cam kết sản xuất các loại bàn đầm chất lượng về mặt thiết kế, khả năng trải, khả năng ứng dụng và độ tin cậy cao. Đi kèm đó là công nghệ bàn đầm tiên tiến do hãng phát triển. Bên cạnh đó, người vận hành xe trải cũng là một trong những yếu tố đóng vai trò tạo nên chất lượng thảm nhựa tốt nhất. Bài viết dưới đây chia sẻ với bạn đọc cách vận hành bàn đầm máy trải nhựa Vogele. Mời các bạn theo dõi!
TÓM TẮT NỘI DUNG
1 | Tổng quan về Niveltronic Plus và cách kích hoạt | 2 | Hướng dẫn cài đăt các bộ phận của bàn đầm |
3 | Hướng dẫn cài đặt các thông số bàn đầm trên giao diện Niveltronic Plus |
1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN NIVELTRONIC PLUS
Vận hành bàn đầm trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết với Niveltronic Plus. Đây là một hệ thống kiểm soát độ dốc và độ nghiêng tự động, là một công nghệ tự nghiên cứu phát triển của hãng Joseph Vogele Ag dựa trên nhiều năm kinh nghiệm trong công nghệ kiểm soát độ dốc và độ nghiêng.
Hoạt động dễ dàng, độ chính xác và độ tin cậy cao là đặc điểm nổi bật của hệ thống này, đảm bảo hoàn hảo cho tất cả các công việc kiểm soát độ dốc và độ dốc nghiêng. Hệ thống tích hợp đầy đủ này được điều chỉnh hoàn hảo theo công nghệ của máy trải Vogele dòng trung. Tất cả các hệ thống dây cáp và kết nối được tích hợp trong cụm modul cung cấp lực kéo và hệ thống bàn đầm, giúp loại bỏ hiệu quả tất cả các nguy cơ bị hư hại cho các thành phần.
Vogele cung cấp rất nhiều loại cảm biến thiết thực cho từng loại công trường, cho phép sử dụng linh hoạt hệ thống Niveltronic Plus. Cho dù là bãi đỗ xe, đường vòng hoặc đường cao tốc cần phục hồi hoặc được làm mới. Hãng còn cung cấp cảm biến phù hợp cho mọi tình huống trong từng công trường khác nhau. Cảm biến có thể được thay đổi nhanh chóng và dễ dàng, Niveltronic Plus sẽ tự động phát hiện ra cảm biến nào đang được kết nối, do đó đơn giản hóa quá trình cấu hình cho người vận hành.
Phím phía trên cụm các phím điều chỉnh dùng để chuyển đổi giao diện màn hình giữa “NiveltronicPlus” và “Các thông số trải”.
- Các dấu mũi tên dùng để chuyển các trang màn hình.
- Sử dụng phím “Escape (Thoát)” để quay lại trang trước đó.
2. HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT CÁC BỘ PHẬN CỦA BÀN ĐẦM
Cài đặt cho thanh băm | Cài đặt cho bàn là rung |
F1 Chọn chế độ tự động cho thanh băm.
F2 Chọn chế độ thủ công cho thanh băm.
F4 Giảm tốc độ thanh băm.
F5 Tăng tốc độ thanh băm. |
F1 Chọn chế độ tự động cho bàn là rung.
F2 Chọn chế độ thủ công cho bàn là rung.
F4 Giảm tần số rung.
F5 Tăng tần số rung. |
Cân chỉnh các thanh đầm áp lực | Cài áp cân bằng (phân bổ) cho thanh P2 |
F1 Chọn chế độ tự động cho thanh đầm áp lực.
F2 Chọn chế độ thủ công cho thanh đầm áp lực.
F3 Phím chỉnh áp phân bổ cho thanh P1 / P2.
F4 Giảm áp suất.
F5 Tăng áp suất. |
F2 Tăng áp cho thanh P2 - tối đa 20 bar.
F3 Đưa áp phân bổ về lại trạng thái cân bằng 1:1.
F4 Giảm áp cho thanh P2 - tối đa 20 bar.
Lưu ý: Áp cân bằng (phân bổ) chỉ tác động lên cho thanh đầm P2! |
Cân chỉnh: Áp trợ lực bàn đầm | Cân chỉnh: Phân bổ áp trợ lực |
F1 Chọn chế độ trợ lực bàn đầm: Tự động / Off.
F3 Phím chỉnh áp phân bổ 2 bên.
F4 Giảm áp trợ lực bàn đầm.
F5 Tăng áp trợ lực bàn đầm.
Áp trợ lực cài đặt theo %. Áp tối đa 40 bar có thể sử dụng cho cả 2 bên. |
F2 Tăng áp trợ lực cho phía bên trái.
F3 Đưa áp phân bổ về lại vị trí cân bằng 1:1 (0%).
F4 Tăng áp trợ lực cho phía bên phải.
+/-50 % áp trợ lực bàn đầm sử dụng cho phía bên trái hoặc phía bên phải. |
Phím nhấn giữ “Ngắt bàn đầm nổi” | Trang thông tin: Tốc độ trải - Tổng quãng đường trải |
F1 Bàn đầm không “nổi”.
Cho đến khi nào nút F1 vẫn được nhấn và giữ, bàn đầm nổi sẽ bị ngắt và bị giữ tại một cao độ. |
F1 Đưa giá trị quãng đường đã trải được về lại mốc 0.
F3 Menu dịch vụ.
Màn hình tốc độ trải và bộ đếm quãng đường làm việc của máy (ở đơn vị m) - chỉ tính khi máy ở chế độ trải. |
Ma trận điều khiển bàn đầm | Định danh các chân của giắc “cảm biến cao độ” |
F1 Đèn / Chức năng đèn LED.
Bảng điều khiển bàn đầm, Cảm biến Niveltronic, Cảm biến guồng xoắn |
Màn hình dịch vụ “Kiểm soát cao độ tự động”
Tất cả các dữ liệu điện ngõ vào và ngõ ra của giắc cảm biến cao độ đều có thể kiểm tra được tại trang này. |
Định danh các chân của giắc cắm cảm biến guồng xoắn | |
Trang dịch vụ: Cảm biến guồng xoắn
Tất cả các dữ liệu về điện ngõ vào và ngõ ra của từng chân cắm có thể kiểm tra được tại đây |
|
Gia nhiệt bàn đầm bằng điện |
|
Màn hình chứa các giá trị cài đặt và thực tế nhiệt độ tấm bàn là.
F1 Gia nhiệt bàn đầm bằng điện có thể tắt hoặc bật bằng F1. |
|
Be chắn trước xích di chuyển ở trạng thái “nổi” | |
Bằng phím F1, be chắn trước xích di chuyển có thể chỉnh hạ xuống hoặc nâng lên.
Khi chức năng này được kích hoạt, be chắn sẽ ở trạng thái “nổi”. Khi chức năng này được ngắt, be chắn sẽ được nâng lên và giữ lại. |
|
Điều chỉnh chiều cao guồng xoắn |
|
Thể hiện cao độ của guồng xoắn và mép dưới của phần trước tấm bàn đầm. Nguyên tắc: Bề dày trải + 5 đến 10 cm. Chỉnh được nhờ bảng điều khiển chính hoặc bàn tay dưới bàn đầm. | |
Kiểm soát guồng xoắn | |
Cân chỉnh cảm biến guồng xoắn
Ngay khi cảm biến guồng xoắn được kích hoạt, màn hình điều khiển sẽ thay đổi và thợ vận hành có thể tiến hành hiệu chỉnh cảm biến thông qua “F3” (Giá trị thực = Giá trị cài đặt). |
|
Chỉnh góc trải mui luyện (mái dốc) |
|
Góc mái dốc (Góc mui luyện) %
F3 Phím mềm “Hiệu chỉnh”
Việc hiệu chỉnh được tiến hành bằng các phím trên bàn tay điều khiển hoặc taplo chính (trang dịch vụ trên màn hình điều khiển). |
|
Menu: Hiệu chỉnh giá trị hiển thị góc mui luyện | Kiểm soát băng tải |
F2 Giảm giá trị hiển thị.
F3 Cài giá trị hiển thị về “0”.
F4 Tăng giá trị hiển thị. |
Điều chỉnh lượng vật liệu cung cấp bởi băng tải.
Khi thay đổi giá trị hiển thị trên màn hình, vị trí chân vịt để ngắt chuyển động của băng tải sẽ thay đổi.
F4 Giảm lượng vật liệu do băng tải cung cấp.
F5 Tăng lượng vật liệu do băng tải cung cấp.
Việc điều chỉnh là độc lập cho mỗi bên. |
3. CÀI ĐẶT CÁC THÔNG SỐ BÀN ĐẦM TRÊN GIAO DIỆN NIVELTRONIC PLUS
Mô tả giao diện NiveltronicPlus
Màn hình trang chủ “NiveltronicPlus” | Menu: Cài thông số làm việc |
Bằng cách nhấn phím “F3”, menu: “Cài đặt các thông số” sẽ xuất hiện. |
F1 Hiệu chỉnh cho cảm biến.
F2 Độ nhạy.
F4 Các thông số cài đặt nâng cao.
F5 Độ sáng (Độ tương phản). |
Menu: “Hiệu chỉnh các giá trị hiển thị” | Menu: “Độ nhạy” |
F1 / F2 / F4 / F5 có thể sử dụng để thay đổi các “giá trị thực tế” đang hiển thị trên màn hình.
Bằng việc nhấn phím +/-, các giá trị đang có trên màn hình sẽ được khởi tạo lại. Có nghĩa là, giá trị cảm biến đang có sẽ thay đổi.
Chức năng này được dùng để khớp các giá trị hiển thị của cảm biến với các giá trị được đo đạc thực tế thông qua góc dốc nghiêng của công trình. |
Nhấn phím F1 hoặc F2 để thay đổi độ nhạy phía bên trái.
Nhấn phím F4 hoặc F5 để thay đổi độ nhạy phía bên phải.
Cài đặt tiêu chuẩn = 5
Niveltronic “Mức phản ứng chậm“ = 0
Niveltronic “Mức phản ứng nhanh“ = 9 |
Menu: “Các cài đặt nâng cao” | Menu: “Cửa sổ làm việc” |
F1 Gọi màn hình “Cửa sổ làm việc Niveltronic Plus”
F2 “Khóa” chế độ điều khiển 2 bên (trái, phải).
Việc vận hành hệ thống “Niveltronic Plus” và “Chỉnh xi lanh cao độ bằng thủ công” có thể khóa cho phía còn lại bằng cách nhấn F2. Nếu trên trang xuất hiện cả 2 bàn tay điều khiển, nó cho phép vận hành cả 2 bên và nếu chỉ có 1 bàn tay, đồng nghĩa với việc chỉ có thể vận hành 1 bên. Chức năng này có thể kích hoạt hoặc ngắt từ cả 2 bàn tay điều khiển. |
Sử dụng F1 hoặc F2 sẽ làm thay đổi cửa sổ làm việc của các cảm biến cao độ từ động, phía bên trái.
Sử dụng F4 hoặc F5 sẽ làm thay đổi cửa sổ làm việc của các cảm biến cao độ từ động, phía bên phải. |
Tin liên quan
Từ khóa: cấu tạo máy trải nhựa, cấu tạo xe rùa, cấu tạo xe thảm nhựa, xe rải nhựa đường, máy trải nhựa vogele