GIỚI THIỆU VỀ TTM - DÃY SẢN PHẨM HIỆN ĐẠI VÀ ĐA DẠNG - PHẦN 3
Trong kỷ nguyên công nghiệp 4.0, tự động hóa và điều khiển thông minh đã trở thành yếu tố then chốt để nâng cao hiệu suất và chất lượng trong mọi lĩnh vực sản xuất, và ngành xây dựng giao thông cũng không ngoại lệ. Hôm nay, tôi xin phép được tập trung trình bày một khía cạnh vô cùng quan trọng trong vận hành Trạm Trộn Bê Tông Nhựa Nóng TTM, đó chính là hệ thống điều khiển.
Hệ thống này đóng vai trò "bộ não" của trạm trộn, quyết định độ chính xác trong phối trộn, sự ổn định trong vận hành, và khả năng đáp ứng linh hoạt các yêu cầu sản xuất khác nhau. Bài nói này sẽ đi sâu vào kiến trúc, các thành phần chủ yếu, nguyên lý hoạt động, cũng như những công nghệ điều khiển tiên tiến được tích hợp trong Trạm Trộn Bê Tông Nhựa Nóng TTM, qua đó làm nổi bật vai trò không thể thiếu của nó trong việc tạo ra những mẻ bê tông nhựa nóng chất lượng cao, đáp ứng tiêu chuẩn của các công trình giao thông hiện đại.
TRẠM TRỘN BTNN THEO MẺ
Hệ thống điều khiển | |
![]() |
|
- Lưu ý về thiết kế tổng thể: vị trí nằm rời hay tích hợp trong cụm tháp chính. - Khoang điều khiển và phòng tủ điện: bố trí chung hay riêng, tủ điện có thiết kế an toàn, kín hay hở. - Tổng diện tích: diện tích lớn hơn sẽ mang lại sự thoải mái cho người vận hành và có thể chứa thêm vật tư, thiết bị. VD Trạm 160t/h + Kích thước: 7m × 2.5m × 2.7m + Diện tích: 15m2. + Chiều cao từ đất: 2.2m |
|
![]() |
|
Phòng điều khiển một số hãng khác | |
![]() |
![]() |
Sany | Speco |
Giải thích công suất điện | |
1. Vận hành ổn định: Hệ thống điều khiển được phát triển độc lập bởi TTM. Các thành phần điện tử chính sử dụng SIMENS và SCHNEIDER để đảm bảo sự ổn định của trạm. 2. Dễ dàng sử dụng: Điều khiển hoàn toàn tự động, bán tự động, thủ công, và có thể được chuyển đổi một cách linh hoạt. 3. Chức năng mạnh mẽ: Có thể cài đặt các thông số cân và trộn, cài đặt công thức, in báo cáo, nhắc nhở bảo trì động cơ,... 4. Vị trí lắp đặt (nằm xa tháp chính, bồn trộn): Giúp giảm ồn, vận hành hiệu quả hơn, dễ dàng quan sát hơn. |
|
Linh kiện điện tử trong tủ điện | |
Bộ biến tần: SCHNEIDER, Pháp. | |
![]() |
|
![]() |
![]() |
Linh kiện điện tử: SIEMENS Đức |
Hệ thống điều khiển: 2 bộ máy tính điều khiển đồng bộ Trạm công suất 160t/h và 240t/h sử dụng máy tính đôi và hệ thống điều khiển kép. Có thể được điều hành bởi hai người cùng một lúc. |
Giao diện hệ thống điều khiển: Tiếng Trung, Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Thái Lan. | Hệ thống điều khiển: Cài đặt các thông số trộn và cân |
![]() |
![]() |
Hệ thống điều khiển: Công thức cài đặt | Hệ thống điều khiển: Nhắc nhở bảo trì mô tơ |
![]() |
![]() |
Hot Bin + Cân + Trộn | |
![]() |
|
![]() |
|
Hotbin | |
- Cửa xả Hotbin sử dụng thiết kế dạng cửa lớn và cửa nhỏ, giúp độ chính xác cân cao hơn, phù hợp với công thức cốt liệu đặc biệt. - Loại 160t/h và các loại lớn hơn 160t/h được trang bị. - Các loại công suất nhỏ hơn 160t/h không cần trang bị do lượng xả không quá lớn, có thể cân chính xác với 1 cửa xả. |
|
Cảm biến cân: TRANSCELL hoặc Mettler Toledo, USA. |
Hệ thống cân ổn định và chính xác cao Độ chính xác cân tĩnh - Nhựa đường ≤ ±0.1% - Bột khoáng ≤ ±0.1% - Đá ≤ ±0.2% Độ chính xác cân động - Nhựa đường ≤ ±1% - Bột khoáng ≤ ±1.5% - Đá ≤ ±1.5% |
![]() |
|
Hệ thống cân: báo cáo thử nghiệm cân | |
![]() |
|
Hệ thống cân kết hợp tự chảy và phun, tăng hiệu quả và độ chính xác. | |
![]() |
|
Hệ thống cân: Độ chính xác cân nhựa đường | |
Cách tự chảy | Cách phun nhựa |
![]() |
![]() |
Ưu điểm: - Tốc độ xả nhanh, thời gian cân dài và độ chính xác cao. - Xả sạch và dễ dàng thay thế nhựa đường (nhựa đường màu). - Cấu trúc đơn giản và tỷ lệ lỗi thấp. Nhược điểm: - Nhựa đường được đổ vào tập trung, kéo dài thời gian trộn. |
Ưu điểm: - Phun đều và rút ngắn thời gian trộn. - Thiết bị phun nhựa đường dễ dàng mở rộng. Nhược điểm: - Tốc độ phun chậm, thời gian cân ngắn và độ chính xác bị ảnh hưởng. - Có nhựa đường còn sót lại trong cân, cần phải xử lý trước. |
Hệ thống cân: Độ chính xác cân nhựa đường | |
![]() |
|
- Cân theo phương pháp cân tự chảy, xả vật liệu nhanh, đổ dễ dàng, thời gian đo dài và độ chính xác cao. - Nhựa đường trong thùng đệm đi vào thùng trộn bằng cách phun, nhựa đường được phun đều, giúp cải thiện độ đồng đều và rút ngắn chu trình trộn. - Kiểm soát tỷ lệ dầu và đá tránh lãng phí nhựa đường và tiết kiệm chi phí. - Do đó, toàn bộ quá trình đo nhựa đường của chúng tôi áp dụng ưu điểm kép giữa tự chảy + phun nhựa. |
|
Buồng trộn | |
- Ưu điểm: Cấu trúc nhỏ gọn, tính ổn định cao. - Mô tơ: SEW - Đức. - Thiết kế cấu trúc: Kết nối trực tiếp bằng mô tơ giảm tốc đôi (Không dùng dây curoa). |
|
Thiết kế mới: Truyền động bằng mô tơ giảm tốc đôi | Thiết kế cũ: Truyền động bằng dây đai |
![]() |
![]() |
Buồng trộn: Thiết bị đo nhiệt độ | |
![]() |
|
Hình ảnh cối trộn dùng dây curoa | |
Một số hãng vẫn dùng phương pháp truyền động cũ với mô tơ và dây curoa, dây curoa có thể bị dãn không đều nhau => hiệu quả truyền động có thể bị ảnh hưởng. | |
![]() |
|
Buồng trộn: Sản xuất và hàn bằng Robot | |
![]() |
|
Các tính năng: độ chính xác hàn cao, ít biến dạng, hiệu quả cao, dùng robot hàn lớn nhất trong ngành, có thể đảm bảo khoảng cách giữa cánh tay trộn và tấm lót nhỏ hơn 5mm, ngăn chặn đá bị kẹt giữa cánh tay trộn và thành buồng trộn. | |
![]() |
|
![]() |
|
Thiết kế tối ưu, được cải tiến liên tục nhằm tăng hiệu suất trộn, giảm thiểu các sự cố có thể xảy ra trong quá trình sản xuất. - Cánh tay trộn bất đối xứng: trộn đều hơn. - Đầu bu lông được chèn sâu. - Tấm lót bảo vệ trên cánh tay trộn để chống mài mòn. - Thời gian thay thế bàn tay trộn: Khoảng 150,000-300,000 tấn theo độ cứng của đá. Có trạm trộn 500,000 tấn. - Giá 1 bộ tấm lót, cánh tay trộn, bàn tay trộn. |
|
Option: Bồn ủ BTNN | |
- Option: Tuỳ theo nhu cầu để đặt thêm. - Dành cho công trường sản xuất khối lượng lớn, liên tục. Thông tin mở rộng: Thời gian lưu trữ - Nếu lưu trữ 24 tiếng, mất 5% nhiệt. - Trữ lâu mất nhiệt => Không nên trữ lâu. - Các nước ở xứ lạnh sẽ dùng nhiều option này. - Các công trường lớn, cần sản lượng nhiều liên tục sẽ dùng nhiều option này. |
|
![]() |
|
DÒNG LB
Silo ủ BTNN dưới buồng trộn
Hình ảnh trạm có bồn ủ 200 tấn
Tháp chính sẽ rất cao, các chi tiết kèm tháp chính cũng sẽ cao theo, chi phí vận chuyển bồn ủ cũng nhiều thêm.
- Thiết kế ngay từ đầu.
- Tháp chính sẽ cao hơn thông thường.
- Thang đá nóng sẽ cao hơn, silo cũng cao hơn,…
![]() |
![]() |
Hình ảnh trạm có bồn ủ 300 tấn - Tháp chính sẽ rất cao, các chi tiết kèm tháp chính cũng sẽ cao theo, chi phí vận chuyển bồn ủ cũng nhiều thêm. - Thường là sẽ kết hợp “Mô đun” tái chế. |
Hình ảnh trạm có bồn ủ 500 tấn - Tháp chính sẽ rất cao, các chi tiết kèm tháp chính cũng sẽ cao theo, chi phí vận chuyển bồn ủ cũng nhiều thêm. - Thường là sẽ kết hợp “Mô đun” tái chế. |
Silo ủ BTNN dưới buồng trộn
Các loại dung tích bồn ủ
- 80 tấn: Bồn ủ 40 tấn, 3 đường xả, 2 ngăn, mỗi ngăn 20 tấn.
- 120 tấn: Bồn ủ 40 tấn, 3 đường xả, 2 ngăn, mỗi ngăn 20 tấn.
- 160 tấn: Bồn ủ 100 tấn- 3 đường xả, 2 ngăn, mỗi ngăn 50 tấn giá khoảng 55.000 USD.
- 200 tấn: Bồn ủ 100 tấn - 3 đường xả, 2 ngăn, mỗi ngăn 50 tấn.
- 240 tấn: Bồn ủ 100 tấn, nếu khách hàng cần bồn ủ 200 tấn vẫn có thể đáp ứng.
- 320 tấn: Bồn ủ 100 tấn hoặc 200 tấn tuỳ nhu cầu khách hàng.
Hình ảnh trạm có bồn ủ 200 tấn
- Chiều cao tháp chính không cần cao thêm.
- Silo ủ BTNN được thiết kế nằm tách rời, cạnh tháp chính.