GIỚI THIỆU VỀ TTM - DÃY SẢN PHẨM HIỆN ĐẠI VÀ ĐA DẠNG - PHẦN 1
Fujian Tietuo Machinery Co., Ltd.: Đây là một nhà sản xuất lớn và có uy tín tại Trung Quốc chuyên về các loại trạm trộn bê tông nhựa nóng theo mẻ (Batch Mix Asphalt Plant), trạm trộn liên tục, trạm trộn di động, thiết bị tái chế nhựa đường RAP và các thiết bị phụ trợ khác. Các sản phẩm của TTM - Fujian Tietuo được sử dụng rộng rãi ở nhiều quốc gia trên thế giới.
Trong bối cảnh phát triển không ngừng của hạ tầng giao thông, đặc biệt là nhu cầu về những tuyến đường chất lượng cao và bền vững, trạm trộn bê tông nhựa nóng theo mẻ (TTM - Batch Mix Asphalt Plant) đóng vai trò then chốt trong quá trình xây dựng. Không đơn thuần là một hệ thống cơ khí, trạm trộn TTM là một tổ hợp các công nghệ hiện đại, được thiết kế tỉ mỉ để sản xuất ra hỗn hợp bê tông nhựa nóng đồng đều và đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật khắt khe nhất. Quy trình sản xuất phức tạp này bao gồm nhiều công đoạn quan trọng, từ khâu chuẩn bị và gia nhiệt kỹ lưỡng các loại cốt liệu như đá, cát, bột khoáng, đến bước phối trộn chính xác chúng với nhựa đường theo một tỷ lệ đã được tính toán cẩn thận. Tất cả diễn ra trong một khoảng thời gian được kiểm soát chặt chẽ, nhằm đảm bảo mỗi mẻ trộn bê tông nhựa nóng đều đạt được chất lượng tối ưu, góp phần tạo nên những con đường vững chắc và an toàn cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
TRẠM TRỘN BTNN THEO MẺ
![]() |
![]() |
Video mô tả tổng thể trạm
Video mô tả chu trình sản xuất BTNN
MÔ TẢ CHU TRÌNH SẢN XUẤT BTNN
1. Đá các loại: được tập kết vào khoang chứa. | 9. Bột khoáng: Chứa trong silo - Vít tải - Cân bột khoáng. |
2. Đá được chuyển vào lò rang thông qua hệ thống băng chuyền. | 10. Nhựa: Chứa trong bồn nhựa - Làm nóng lên 160ºC - Cân nhựa. |
3. Đá được rang trong lò rang, lên tới 180ºC - 185ºC | 11. Phần mềm điều khiển. |
4. Dầu F.O/D.O/Khí thiên nhiên hoá lỏng được tích trữ sẵn. | 12. Xy lanh khí nén mở cửa xả đá theo công thức. |
5. Đầu đốt - Đốt nhiên liệu. | 13. Đá sau khi cân được vào buồng trộn, trộn trước. |
6. Bụi đá được thu hồi - Chứa trong nhà Baghouse. | 14. Bột khoáng sau khi cân được vào buồng trộn, trộn đều. |
7. Đá nóng theo thang đá nóng lên trên sàng rung. | 15. Nhựa sau khi cân được xả và bơm vào buồng trộn, trộn đều. |
8. Sàng rung phân loại đá, vào Hotbin. | 16. Quá trình trộn BTNN thông thường là 45s, có thể hơn. |
17. Thành phẩm. |
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA BTNN
Đá các loại | Bột khoáng (bột đá) | Nhựa đường |
CÁC HỆ THỐNG CHÍNH
1. Bãi/Nhà chứa vật liệu. | 8. Hotbin. |
2. Hệ thống phễu chứa vật liệu và băng tải. | 9. Hệ thống cân. |
3. Lò rang/Tang sấy. | 10. Hệ thống tiếp vật liệu nóng, bột khoáng, nhựa đường. |
4. Đầu đốt và hệ thống cấp nhiên liệu. | 11. Hệ thống khí nén. |
5. Túi lọc bụi. | 12. Hệ thống điều khiển. |
6. Thang đá nóng + Sàng rung. | 13. Hệ thống buồng trộn. |
7. Ống xả đá quá kích cỡ. | 14. Hệ thống trữ thành phẩm. |
Hệ thống phễu chứa vật liệu và băng tải
Video mô phỏng hoạt động của phễu chứa cốt liệu
- Phễu chứa nguyên liệu: Số lượng phễu chứa có thể từ 4 đến 6, tùy thuộc vào cấu hình, loại vật liệu và yêu cầu của nhà đầu tư.
- Hệ thống băng tải bao gồm: băng tải cấp vật liệu, băng tải ngang, băng tải xiên.
- Hệ thống sàng thô: Được lắp đặt giữa băng tải ngang và băng tải xiên. TTM thiết kế thêm sàng thô nhằm loại bỏ các viên đá lớn hơn kích thước cho phép.
- Hệ thống cảm biến để báo hết vật liệu.
Các điểm lưu ý:
![]() |
![]() |
Thép mỏng - Dễ hư hỏng | Thép tốt - Khó hư hỏng |
![]() |
![]() |
Không có sàng thô | Có sàng thô |
Băng tải cấp vật liệu | Băng tải ngang |
![]() |
![]() |
- Băng tải cấp vật liệu: Sử dụng biến tần số để điều chỉnh tốc độ. - Biến tần số: SCHNEIDER, Pháp. - Chiều rộng băng tải cấp vật liệu: 600mm-800mm tuỳ cấu hình trạm. - Thương hiệu Mô tơ: SEW, Đức. |
- Băng tải nằm ngang, truyền động bằng mô tơ điện, giảm tốc gắn trên trục. - Con lăn chủ động của băng tải ngang được “bọc phủ” bằng cao su chất lượng cao. - Trang bị bộ làm sạch ở 2 đầu băng tải. - Chiều rộng băng tải: 600-800mm. - Thương hiệu mô tơ: SEW, Đức. - Công tắc kéo: SCHMERSAL, Đức. |
Băng tải xiên | Sàng khô |
![]() |
![]() |
- Băng tải xiên, truyền động bằng mô tơ điện, giảm tốc gắn trên trục. - Con lăn chủ động của băng tải xiên được “bọc phủ” bằng cao su chất lượng cao. - Trang bị bộ làm sạch ở 2 đầu băng tải. - Chiều rộng băng tải: 600-800mm - Thương hiệu mô tơ: SEW, Đức. - Trang bị công tắc dừng khẩn cấp. - Công tắc kéo: SCHNEIDER, Đức. |
- Công suất sàng: ≥ 200 t/h. - Kích thước lưới tiêu chuẩn: 60mm x 60mm - Thương hiệu Mô tơ: Oli-Wolong, Ý. - Sàng rung cốt liệu nguội: Được trang bị tại điểm nối của băng tải ngang và băng tải nghiêng, tác dụng loại bỏ cốt liệu quá kích cỡ. - Sàng rung này sử dụng chế độ sàng tuyến tính được dẫn động bằng 2 mô tơ OliWolong, Ý. |
Chứa cốt liệu trong nhà, đầu tư nhỏ, lợi ích lớn | |
- Mái che: Mái che đơn giản hoặc kiên cố như nhà thép tiền chế giúp quá trình thi công, thu hồi hoặc di chuyển nhà thép trở nên thuận lợi hơn. - Vật liệu không thấm nước và không bị ẩm, do đó không cần tiêu tốn năng lượng cho việc sấy khô và đạt được nhiệt độ lý tưởng. - Kiểm soát bụi từ vật liệu được thực hiện tốt hơn, từ đó tạo ra môi trường sạch sẽ, giảm thiểu khiếu nại và kiện tụng, đồng thời bảo vệ sức khỏe. - Nhìn tổng thể của khu vực sản xuất trở nên quy mô, bề thế và bài bản hơn. |
|
![]() |
![]() |
Video minh họa
Lò rang/ Tang sấy
Video mô tả hoạt động của Lò rang
Tang sấy: Ưu điểm kỹ thuật | |
![]() |
|
- Thân tang sấy và cánh tay đảo của tang sấy được gia công bằng thép Q355B với độ dày 12mm, vừa chống mài mòn vừa chịu nhiệt độ cao. - Dầm và chân sử dụng thép hình chữ H, vừa vững chắc vừa có độ bền cao. |
|
Thép tấm Q355B | |
- Thép tấm cường độ cao Q355B: Với cường độ năng suất cao và độ bền kéo cao, thép cường độ cao Q355B còn được gọi là thép hợp kim thấp cường độ cao (HSLA). - Q355B được sử dụng rộng rãi trong các máy móc kỹ thuật sản xuất, chẳng hạn như khoan RIGS, xẻng điện, xe xúc lật điện, xe khai thác, máy xúc, máy xúc lật, máy ủi, hỗ trợ thủy lực cho các mỏ than, các thiết bị cơ khí và các bộ phận kết cấu khác được sử dụng trong khai thác mỏ và xây dựng kỹ thuật khác nhau,... |
|
Tang sấy: Ưu điểm kỹ thuật | |
![]() |
|
- Tang sấy được hàn bằng máy hàn hồ quang tự động hoàn toàn nhằm đảm bảo chất lượng mối hàn, tính thẩm mỹ cao và giảm thiểu sai sót so với phương pháp hàn thủ công. | |
- Vành lăn được làm bằng thép C35, gia công bằng rèn tích hợp và bề mặt được xử lý nhiệt để chống mài mòn. - Con lăn hỗ trợ được làm bằng thép hợp kim 40Cr, gia công bằng rèn tích hợp và bề mặt được xử lý nhiệt với độ sâu 3-5mm, độ |
![]() |
Tang sấy: 2 phương pháp để tiết kiệm tiêu thụ nhiêu liệu
Tăng hiệu quả gia nhiệt | ||
![]() |
![]() |
![]() |
Xả hết quá sớm | Xả hết quá muộn | Xả vật liệu đều |
- Thông qua mô phỏng trên phần mềm tiên tiến và nhiều lần thử nghiệm, thiết kế cánh tay đảo vật liệu của tang sấy đã được tối ưu hóa nhằm cải tiến để đạt hiệu suất nhiệt cao và tiết kiệm nhiên liệu. |
Giảm mất nhiệt | |
![]() |
![]() |
Lớp trung gian của tang sấy được thiết kế với lớp cách nhiệt nhôm silicat dày 50mm (với thành phần không có amiăng - chất gây ung thư) nhằm giảm thiểu sự mất nhiệt. Bên ngoài, tang sấy được tráng bởi tấm thép chống gỉ. | |
Thời gian thay thế thanh gạt (cánh tay) tang sấy | |
![]() |
|
- Thời gian thay thế của cánh tay đảo: Khoảng 600,000 tấn đến 800,000 tấn, tuỳ vào độ cứng và hình dáng vật liệu. Các lưu ý, thông tin bổ sung: - Nhiệt độ khi rang hoàn tất: khoảng 180-185ºC. - Có cảm biến đo nhiệt độ và thông số được hiển thị trên màn hình điều khiển. |
|
Thép chống mài mòn | |
![]() |
![]() |
- Đầu vào và đầu ra của băng gầu đá nóng, cũng như đầu ra tang sấy, đều được chế tạo bằng tấm thép SA1750CR nhập khẩu từ Mỹ, với khả năng chống mài mòn và tuổi thọ cao. | |
Đầu đốt | |
![]() |
|
Video mô tả hoạt động của Đầu đốt |
|
- Đốt dầu: đốt cả dầu F.O và dầu D.O. - Đốt khí hoá lỏng: LNG, LPG, CNG. - Đốt tích hợp: Dầu và khí. Nhắc lại: Công thức hoá học cơ bản của sự cháy CxHy +O2 → CO2+H2O + CxHy: Chất cháy + O2: Gió Điều kiện xảy ra sự cháy - Có chất cháy (nhiên liệu): Như gỗ, khí gas, dầu, hoặc các hợp chất hữu cơ. - Có chất oxi hóa: Thường là oxy trong không khí. - Có nguồn nhiệt đủ để khởi động quá trình cháy. |
|
![]() |
Điểm vượt trội: 1. Đầu đốt của TTM được tự thiết kế và sản xuất, ứng dụng công nghệ điều khiển kỹ thuật số tự động. Thiết kế này cho phép kích thước ngọn lửa phù hợp hoàn hảo với kích thước tang sấy của TTM, nhằm giảm thiểu tối đa tiêu hao nhiên liệu. Đầu đốt có khả năng đốt nhiều loại nhiên liệu khác nhau như dầu FO, dầu DO và khí thiên nhiên. 2. Quạt gió và bơm dầu sử dụng điều khiển bằng biến tần số (Schneider, Pháp). Tỷ lệ nhiên liệu và gió được kiểm soát và điều chỉnh thông qua biến tần số, với hiển thị kỹ thuật số trên màn hình, mang lại khả năng vận hành dễ dàng và tiết kiệm nhiên liệu. 3. TTM trang bị 2 bộ mô tơ bơm dầu cho đầu đốt, cho phép sử dụng bơm còn lại khi một bơm gặp sự cố. 4. Đầu đốt TTM vận hành theo nguyên lý chênh lệch áp suất, giúp bơm dầu hoạt động nhẹ nhàng hơn và kéo dài tuổi thọ của bơm. 5. TTM thiết kế ray trượt, tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển đầu đốt để kiểm tra, bảo trì và bảo dưỡng. |
![]() |
|
- Thiết kế bơm nhiên liệu đôi: Một cái bị sự cố, cái còn lại có thể hoạt động bình thường. | |
![]() |
|
Những điểm cần lưu ý: - Đốt dầu F.O, giá dầu F.O. - Đốt dầu F.O.R. - Đốt dầu D.O, giá dầu D.O. - Đốt khí hoá lỏng, giá khí hoá lỏng, cần xem xét khu vực đặt trạm BTNN có cung cấp khí hoá lỏng không. - Lợi ích kinh tế khi sản xuất 200.000 tấn nhựa khi đốt bằng dầu F.O, F.O.R, D.O, khí hoá lỏng. - Số liệu trung bình toàn thế giới, Trạm TTM đốt 4.5kg-6kg dầu để sản xuất ra 1 tấn BTNN, tùy thuộc vào cốt liệu, thời tiết, độ ẩm, nhiệt độ môi trường (VD: Nga). - Thực tế khách hàng ở Việt Nam cung cấp số liệu: đốt hết 4.5 kg tới 5.5kg/ 1 tấn BTNN. - Nếu gió không đủ, đầu đốt không tối ưu, thì không đốt hết lượng dầu, dầu sẽ tồn dư và dính vào đá, việc này ảnh hưởng tới chất lượng của Bê tông nhựa nóng. - Tiêu hao lượng dầu một cách không cần thiết. - Lý thuyết: trên 1.300ºC, cháy trong 1,8 giây sẽ hết mùi. |
|
![]() |
![]() |
Đầu đốt của hãng khác (Minh hoạ) - Dùng mô tơ, dây cu roa để dẫn động quạt gió. - Thiết kế chưa gọn, chiếm diện tích. |
|
![]() |
Ví dụ tham khảo: Trạm 160t/h - Sản xuất: 82.575 tấn BTNN. - Tiêu thụ: 408.680 kg dầu F.O (quy đổi = 408 tấn dầu F.O). - Vậy, sản xuất 1 tấn nhựa hết 408 tấn/ 82.575 tấn = 0.00494 tấn = 4.94 kg. |