Công nghệ cào bóc hiện đại đáp ứng tất cả các yếu cầu khi máy được sử dụng để cào bóc có hiệu quả kinh tế cao và thân thiện với môi trường. Tầm nhìn của chúng tôi khi sản xuất máy để sửa chữa đường sa là máy làm việc phải nhanh và có hiệu quả cao. Điều này đã làm tiền đề cho kỷ nguyên mới của máy cào bóc Wirtgen.
Kể từ đó, Wirtgen đã được xem là một hãng dẫn đầu thị trường toàn cầu về nhiều mặt. Với sự đam mê từ những đơn đặt hàng phong phú và đa dạng trong suốt nhiều năm qua. Wirtgen luôn đi tiên phong, đón đầu và liên tục phát triển để đưa ra thị trường những giải pháp tiên tiến nhất phục vụ quá trình xây dừng nên những con đường hiện đại.
KÍCH THƯỚC MÁY | ||
TRỐNG CÀO | ||
Bề rộng cào bóc tiêu chuẩn |
mm | 1000 |
Độ sâu cào bóc*1 | mm | 0 - 300 |
*1 = Độ sâu cào bóc tối đa ghi trên bảng có thể thay đổi do dung sai và mài mòn. | ||
Đường kính trống cào với mũi cào | mm | 930 |
ĐỘNG CƠ | ||
Nhà sản xuất | Deutz | |
Phiên bản | TCD 2012 L06 V2 | |
Làm mát | Bằng nước | |
Số xy lanh | 6 | |
Công suất định mức tại 2 300 vòng/phút | kW/HP/PS | 155 / 208 / 211 |
Công suất tối đa tại 2 300 vòng/phút | kW/HP/PS | 155 / 208 / 211 |
Dung tích xy lanh | cm3 | 6 100 |
Tiêu thụ nhiên liệu khi máy chạy với công suất định mức | lít/h | 42 |
Tiêu thụ nhiên liệu khi bình quân ở công trường | lít/h | 17 |
Tiêu chuẩn khí thải | EU Stage 3a / US Tier 3 | |
HỆ THỐNG ĐIỆN | ||
Nguồn cung cấp | V | 24 |
DUNG TÍCH CÁC THÙNG CHỨA | ||
Thùng nhiên liệu | lít | 480 |
Thùng dung dịch AdBlue® / DEF | lít | - |
Thùng nhớt thủy lực | lít | 86 |
Thùng nước | lít | 825 |
HỆ THỐNG DẪN ĐỘNG | ||
Tốc độ cào bóc tối đa | m/phút (km/h) | 0 - 22 (2) |
Tốc độ di chuyển tối đa | m/phút (km/h) | 0 - 125 (7.5) |
BÁNH CAO SU | ||
Cỡ lốp trước (Ø x W) | mm | 620 x 230 |
Cỡ lốp sau (Ø x W) | mm | 620 x 255 |
VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU CÀO BÓC | ||
Bề rộng đai băng tải xả vật liệu | mm | 500 |
Công suất lý thuyết của băng tải xả vật liệu | m³ / h | 125 |
TRỌNG LƯỢNG MÁY CƠ SỞ | ||
Trọng lượng máy khô, với băng tải xả (dài 7.350 mm, rộng 500 mm), không có tác nhân vận hành | kg | 14 000 |
Trọng lượng vận hành, CE*3 | kg | 14 700 |
Trọng lượng vận hành, tối đa. (Các thùng chứa đầy, đầy đủ các trang bị cho máy ) | kg | 16 650 |
TRỌNG LƯỢNG CÁC THÙNG CHỨA | ||
Thùng nước đầy | kg | 825 |
Thùng chứa dầu diesel đầy (0.83 kg/lít) | kg | 400 |
Thùng dung dịch AdBlue® / DEF (1.1 kg/lít) | kg | |
KHỐI LƯỢNG CÁC BỘ THÊM VÀO (LÀM THAY ĐỔI KHỐI LƯỢNG MÁY, TĂNG LÊN / GIẢM ĐI) | ||
Thợ vận hành và bộ dụng cụ | ||
Thợ vận hành | kg | 75 |
Trọng lượng 2 thùng chứa mũi cào | kg | 50 |
Bộ dụng cụ đi kèm | kg | 30 |
Tùy chọn các bộ khoang chứa trống cào thay cho tiêu chuẩn | ||
Khoang chứa trống cào FB1000 FCS-L | kg | 200 |
Tùy chọn các loại trống cào thay cho tiêu chuẩn | ||
Trống cào FCS FB1000, HT22 LA15 với 100 mũi cào | kg | 20 |
Trống cào FCS FB1000, HT22 LA18 với 84 mũi cào | kg | -40 |
Trống cào FCS FB1000, HT22 LA8 với 148 mũi cào | kg | 360 |
Trống cào FCS FB1000, HT5 LA6X2 với 340 mũi cào | kg | 300 |
Tùy chọn các bộ đối trọng thêm vào | ||
Đối trọng thêm cho máy bốn bánh, có thể tháo rời | kg | 400 |
Các trang bị tùy chọn khác | ||
Băng tải xả vật liệu, dài 7 350 mm, rộng 500 mm với thiết bị gấp thủy lực | kg | 170 |
Băng tải xả vật liệu, dài 6 500 mm, rộng 500 mm với thiết bị gấp thủy lực | kg | 100 |
Mái che | kg | 150 |
*3 = Trọng lượng máy với 1/2 thùng nước, 1/2 thùng nhiên liệu, các bộ dụng cụ đi kèm, bao gồm các trang bị tùy chọn.
*Thông số kỹ thuật của máy cào bóc Wirtgen W 100 R có thể thay đổi mà không thông báo trước
Bê tông nhựa được cào bóc lên thường sử dụng như loại vật liệu tái chế có giá trị. Máy cào bóc W 100 R bóc lớp bê tông với chiều dày tối đa hoặc một lớp mỏng tùy ý. Máy cào bóc có công nghệ tinh vi, toàn diện để sử dụng toàn cầu trong điều kiện có hiệu quả kinh tế và thân thiện mới môi trường.
Các máy cào bóc Wirtgen được sử dụng để bóc lớp bê tông nhựa và bê tông xi măng một cách nhanh chóng và hiệu quả cao. Máy bóc một lớp bằng phẳng, có hình dạng gọn, đẹp để trải một lớp mặt mới liên tục đều.
Kết quả của việc cào bóc một lớp vật liệu không chỉ ảnh hưởng đến quá trình trải, chất lượng của lớp mặt mới mà còn ảnh hưởng đến các công việc sau đó nữa. Ngoài ra, vật liệu cào bóc lên có thể có độ chọn lọc cao và được tách thành những loại hỗn hợp vật liệu khác nhau.
Máy cào bóc có thể sử dụng cho các công việc từ nhỏ đến quy mô lớn.
Là một nhà cung cấp máy cào bóc dẫn đầu thế giới, Wirtgen là cái nôi của các công nghệ cách mạng và người đi tiên phong. Ngày nay, Wirtgen cung cấp nhiều sản phẩm đa dạng nhất cho nền công nghiệp này.
Công nghệ hoàn hảo của ngày hôm nay có thể bóc và chuyển 30 tấn vật liệu chỉ trong một vài phút. Đó là thành tựu từ một quá trình dài gắn với nỗ lực của Wirtgen.
Năm 1971, Wirtgen sản xuất 100 máy cào bóc nóng đầu tiên để phục vụ công việc thi công của Wirtgen. Công nghệ cào bóc đường đã có bước phát triển nhảy vọt khi máy cào bóc nguội được sản xuất ra có răng cào bằng hợp kim cứng được sử dụng phổ biến trong khai thác mỏ.
Từ nền tảng đầu tiên cho đến phát triển được công nghệ máy cào bóc tiên tiến cho công nghiệp làm đường ngày hôm nay, Wirtgen là người lót đường cho sự thành công của công nghệ này với nhiều cột mốc cách mạng. Vì vậy, Wirtgen được biết đến như máy cào bóc của thế giới, có năng suất cao và là việc cực kỳ hiệu quả.
- 1971: Máy cào bóc nóng đầu tiên được sử dụng thành công bóc lớp bê tông nhựa xuống cấp
- 1979: Máy cào bóc nguội 3800 C đầu tiên với băng tải sau, mô tơ thủy lực dẫn động trống cào.
- 1980: 500 C là máy cào bóc nguội đầu tiên loại nửa mét, cào sâu được 100 mm
- 1984: 2000 VC là máy đầu tiên có băng tải ở đằng trước.
- 1988: Phạm vi ứng dụng được mở rộng rất nhiều bởi model DC cho chiều rộng làm việc đạt 300 mm.
- 1992: Hệ thống lợi cào bắt ốc đầu tiên tăng tính đa dạng ứng dụng làm việc của máy.
- 1999: Máy cào bóc lớn W 2000 thiết lập nên tiêu chuẩn mới cho máy cào bóc hiện đại.
- 2001: Tính linh hoạt của máy được tăng lên rất nhiều bởi hệ thống thay thế nhanh trống cào FCS.
- 2005: Wirtgen phát triển công nghệ lấy cao độ tự động LEVEL PRO cực kỳ chính xác.
- 2009: Hệ thống hút bụi VCS giảm bụi thoát ra trong suốt quá trình làm việc.
- 2010: Thế hệ mới của máy cào bóc từ W 200 đến W 250 thiết lập tiêu chuẩn mới cho khả năng thực hiện cào bóc.
Máy cào bóc nhỏ W 100 R được trang bị các bánh cao su và trống cào được bố trí ở đằng sau máy. Băng tải ở sau có thể lắc qua lại xả trực triếp lên xe tải. Đây là lý do tại sao máy cào bóc cỡ nhỏ gọi là loại băng tải sau (rear loader). Loại băng tải sau nhỏ gọn, buồng điều khiển một người. Ngoài ra, đây là dòng máy cực kỳ linh hoạt, bánh sau bên phải có thể quay ra trước trống cào. Công suất động cơ của dòng máy, này từ 40 kW / 55 PS đến 160 kW / 220 PS.
1. Băng tải có thể điều chỉnh lắc qua lại, nâng hạ tùy ý khi máy đang làm việc.
2. Buồng điều khiển được thiết kế khoa học để điều khiển hiệu quả với tư thế thoải mái nhất.
3. Dẫn động trống cào bằng cơ hiệu quả rất cao
4. Động cơ diesel công suất cao, tiết kiệm nhiên liệu hiệu quả cho công suất cào bóc cao.
5. Có ba hoặc bốn bánh có thể bẻ lái để có bán kính quay vòng nhỏ nhất.
6. Các trống cào có chiều rộng khác nhau và khoảng cách các răng cào được bố trí cũng khác nhau phù hợp với từng ứng dụng.
7. Bánh bên phải ở đằng sau có thể quay để gập ra trước hoặc ra sau để linh hoạt khi cào bóc sát lề hoặc có vật cản.
1. Động cơ diesel công suất cao, sử dụng nhiên liệu hiệu quả cho công suất cào bóc cao.
2. Buồng điều khiển được thiết kế rộng, khoa học để điều khiển hiệu quả và có tư thế thoải mái nhất. Tăng năng suất làm việc.
3. Trống cào được dẫn động hiệu quả cao.
4. Vật liệu được chuyển từ băng tải sơ cấp đến băng tải thứ cấp được cách ly hoàn toàn, không cho lọt ra ngoài.
5. Có thể điều chỉnh tốc độ băng tải để xả đầy vật liệu lên xe tải.
6. Băng tải xả có thể lắc qua lại và điều chỉnh nâng hạ để linh hoạt xả vật liệu lên toàn bộ thùng xe tải.
7. Hệ thống hút bụi chân không hút các hạt nhỏ trong vỏ trống cào.
8. Băng tải sơ cấp chuyển vật liệu từ buồng chứa vật liệu cào lên đến băng tải xả.
9. Chiều rộng trống cào đạt đến 4.4m và khoảng cách các răng cào được thiết kế thay đổi phù hợp với từng ứng dụng.
10. Các bánh xích được bẻ lái và nâng/hạ bằng thủy lực để máy làm việc được linh hoạt và có được chiều dày cào bóc chính xác.
Sự tương tác hoàn hảo giữa trống cào, lợi và răng cáo là một điều kiện tiên quyết để có được độ chính xác cao, cào bóc hiệu quả. Wirtgen là hăng dẫn đầu thị trường về công nghệ cào bóc đất đá, cung cấp cho khách hàng những sản phẩm mạnh và phù hợp một cách toàn diện. Ngoài ra, Wirtgen đang không ngừng cải tiến các bộ phận của công nghệ cáo bóc. Những kinh nghiệm thi công thực tế và phản hồi từ khách hàng là những nhân tố quan trọng tạo nên sự phát triển của quá trình phát triển.
Đế, lợi và răng cáo chịu được các ứng suất nén và kéo khác nhau, cung cấp sức kháng mài mòn và kháng nứt cao nhất, vì vậy, tăng năng suất làm việc của máy và kéo dài khoảng thời gian phải thay thế răng cao. Hệ thống thay thế răng cào nhanh Ht22 giảm thiểu các sự cố trong quá trình vận hành và tăng tuổi thọ cho cả trống cào nhờ vào chất liệu chất lượng cao, thiết kế tối ưu chống mài mòn và dễ dàng thay thế. Trống cào và hệ thống răng cào được thiết kế, bố trí sắp xếp để làm việc hiệu quả với từng ứng dụng cụ thể đảm bảo năng suất làm việc cao.
Trống cào WIRTGEN của ngày hôm nay là sự kết hợp hơn 50 năm kinh nghiệm không ngừng phát triển và nghiên cứu đi trước.
1. Bề dày chống mài mòn tối đa.
2. Các vòng khắc đánh dấu mức độ mài mòn 5 mm
3. Các vạch chống mài mòn.
4. Chốt cắm vát cạnh cho độ bền cao
5. Chốt cắm vát tròn cho độ bền chống nứt nẻ cao hơn.
6. Nút cao su bảo vệ chống cát, bụi bẩn lọt vào.
7. Bi lông xiếc chặt.
8. Sin cao su giữa phần trên và phần dưới cho phép dễ dàng tháo lắp.
9. Phần trên bao phủ hoàn toàn và bảo vệ phần dưới.
10. Bề mặt tiếp xúc lớn giữa phần trên và phần dưới kéo dài thời gian sử dụng của phụ tùng.
11. Đế cào được hàn trên trống đảm bảo cố định chắc chắn trên trống khi răng cào quay.
Đối với máy cào bóc nguội Wirtgen W 100 R, việc quan trọng là phải duy trì được độ dày cào bóc chính xác. Công nghệ lấy cao độ WIRTGEN LEVEL PRO/ LEVEL PRO PLUS có thể duy trì được độ sâu cào bóc một cách chính xác. Hệ thống công nghệ cao gồm có các chương trình phần mềm điều khiển đặc biệt cho máy cào bóc và được tích hợp vào trong hệ thống quản lý toàn bộ máy. LEVEL PRO / LEVEL PRO PLUS điều khiển máy để độ sâu thực tế bằng với độ sâu cài đặt bất kỳ độ lệch nào cũng đều được dò ra bởi hệ thống này và được xử lý để đạt được cao độ mong muốn nhờ điều khiển tỷ lệ.
Độ sâu cáo thực tế được xác định nhờ các cảm biến quang học hoặc cơ học quét bề mặt tham chiếu.
Hệ thống lấy cao độ được phát triển bởi Wirtgen không những vận hành với các loại cảm biến khác nhau mà còn mở rộng các option được thêm vào theo yêu cầu khác nhau như là hệ thống Multiplex, lấy cao độ với hệ thống laser hay 3D trong cùng một giao diện của hệ thống.
LEVEL PRO/LEVEL PRO PLUS là hệ thống điều khiển tự động lấy cao độ chính xác cao đồng bộ khi máy làm việc ở tốc độ di chuyển cao.
Máy cào bóc nguội W 100 R là một trong những thiết bị quan trọng chính đóng góp vào cả quá trình xây dựng đạt hiệu quả cao. Để giảm thiểu các thao tác thủ công trong quá trình cào bóc, người điều khiển được hỗ trợ bởi các đặc trưng thông minh, tự động điều khiển bằng máy tính.
Ví dụ, với máy cào bóc W 100 R, người vận hành được hỗ trợ bởi hệ thống điều khiển máy MILL ASSIST độc quyền sáng tạo. Ở chế độ tự động, MILL ASSIST luôn lựa chọn chiến lược hoạt động với sự cân bằng tốt nhất giữa hiệu suất và chi phí. Khi làm như vậy, quá trình tối ưu hóa sẽ tự động điều chỉnh tốc độ của động cơ diesel và trống cào, bộ phận di chuyển, hệ thống nước và tốc độ tiến của máy. Điều này làm giảm đáng kể khối lượng công việc của người vận hành đồng thời cải thiện hiệu suất máy và giảm đáng kể mức tiêu thụ động cơ diesel, khí thải CO2 và tiếng ồn.
Màn hình điều khiển đa năng được phát triển cho máy cào bóc lớn cung cấp cái nhìn bao quát được toàn bộ dữ liệu công việc, các thông số vận hành và chuẩn đoán bảo trì. Loại máy cỡ vừa và nhỏ được đặc trưng bởi bảng điều khiển cầm tay đa năng kết hợp tất cả thao tác điều khiển yêu cầu của quá trình tự động. Hệ thống điều khiển máy MILL ASSIST cải tiến giúp người vận hành máy tối ưu hóa kết quả của quá trình cào bóc.
WIRTGEN cung cấp dãy sản phẩm nhiều nhất ra toàn thế giới. Trong phạm vi tiêu chuẩn, có chiều rộng từ 14 mm đến 4.4 m. Máy cào bóc W 100 R nhỏ gọn phù hợp với công việc trong nhà, các máy cỡ lớn như W250i thì phù hợp với các dự án làm đường giao thông hay sân bay với thời gian thi công nhanh đạt kỷ lục.
Dãy sản phẩm của hãng phục vụ tất cả các yêu cầu công việc, cho độ chính xác cao nhất, là các giải pháp, tối ưu cho tất cả các yêu cầu từ khách hàng. Thêm vào đó, trồng cào với hệ thống hút bụi VCS, cabin (OCS) có thể quay và dịch chuyển sang hai bên. Khách hàng có thể lựa chọn rất nhiều các trang thiết bị, phụ kiện tùy chọn để đạt năng suất làm việc tối đa thậm chí ở điều kiện làm việc gặp nhiều khó khăn.
Tại nhà máy sản xuất chính ở Windhagen, các máy được sản xuất với tiêu chuẩn đạt chất luợng cao để máy làm việc cho năng suất cao nhất. Công nghệ sản xuất hiện đại cùng với đội ngũ nhân viên dày dặn kinh nghiệm, năng động là các minh chứng của quá trình sản xuất máy chuyên nghiệp đạt chất lượng cao.
Là công thức của sự thành công đảm bảo máy bền để sử dụng lâu dài. Tất cả các loại máy cỡ nhỏ và lớn đều được lắp ráp theo dây chuyền lô gic đảm bảo cho ra máy tốt, bền với thời gian lắp ráp ngắn nhất.
Lắp ráp hệ thống điện với tư thế thẳng đứng là mấu chốt quan trọng để sản xuất nhanh và linh hoạt. Dây chuyền sản xuất hiện đại của Wirtgen đảm bảo được tính đồng bộ chất lượng.
Đế cùng sát cánh với khách hàng, Wirtgen có rất nhiều cơ sở chăm sóc khách hàng khắp nơi trên thế giới để phục vụ công tác bán hàng và sau bán hàng thuận tiện và nhanh nhất khi khách hàng cần. Các công ty con của hãng trên toàn thế giới cung cấp phụ tùng và dịch vụ cho khách hàng. Đội ngũ chuyên gia, kỹ sư với tay nghề cao sẽ có mặt tại nơi khách hàng cần thậm chí tại công trường đang thi công để hỗ trợ khách hàng chủ động nhất. Ngoài ra, kho phụ tùng luôn có sẵn đầy đủ đảm bảo đủ số lượng khi khách hàng yêu cầu.
Các kỹ sư của Wirtgen luôn có mặt nhanh chóng mọi nơi trên toàn cầu.
Dựa vào chuyên môn và kinh nghiệm được tích lũy liên tục, Wirtgen đã không ngừng mở rộng phạm vi ứng dụng của máy cào bóc. Là một hãng dẫn đầu về phát triển công nghệ, Wirtgen luôn có giải pháp cho những thách thức từ yêu cầu thực tế, thường xuyên hợp tác với khách hàng để phát triển những giải pháp năng suất cao phù hợp.
Những loại trống cáo khác nhau như là loại ECO (bước răng thưa) hay loại trong bước răng nhỏ cho phép sử dụng với nhiều ứng dụng khác nhau đối với việc sửa đường bê tông nhựa. Ngoài ra, các máy cào bóc Wirtgen có thể được trang bị thêm những đặc trưng đặc biệt để phù hợp với công việc cào bóc đường bộ tông xi măng hoặc đá. Ví dụ: cào bóc lớp đá để làm móng đường bộ, đường ray hay đường hầm. Máy cào bóc W 100 R có thể được trang bị thêm các chức năng đặc biệt để cào bóc trên bề mặt có độ dốc cao như hồ nhân tạo, kênh có độ dốc lên tới 35 độ. Các máy cào bóc cũng được sử dụng để tạo rảnh để lắp đặt các hệ thống đường ống. Tóm lại, hãng cung cấp dãy sản phẩm có phạm vi ứng dụng vô cùng rộng lớn.
Mỗi thị trường có một yêu cầu đặc biệt, để đưa ra các giải pháp và sản phẩm phù hợp đáp ứng phục vụ những nhu cầu này, Wirtgen có dãy sản phẩm rất đa dạng với công nghệ đi đầu, đẳng cấp cao đã được thị trường ưa chuộng.
Wirtgen cho ra các sản phẩm có hiệu quả kinh tế cao, không những đáp ứng được các yêu cầu về chiều rộng làm việc, trọng lượng vận chuyển cho phép, mức khí thải tối đa cho phép mà còn thích nghi với các điều kiện khí hậu và cơ sở hạ tầng khác nhau.
Tại Nhật Bản, máy cào bóc phải cào sát mép cả hai bên lề đường mà không được phép bẻ lái thêm. Máy W 200 Hi là sự lựa chọn lý tưởng cho trường hợp này với động cơ công nghệ hiện đại tuân theo các quy định khí thải nghiêm ngặt đạt chuẩn US Tier 4f.
Máy W 200 Hi với trống cào có thể nâng hạ bằng thủy lực đang bán rất chạy ở thị trường Nhật Bản. Trống cào rộng 3,8 m phục vụ cho cào bóc con đường lớn ở Mỹ
Sử dụng hệ thống laze và điều khiển 3D đáp ứng tiêu chuẩn cao ở châu Âu. Rất thành công ở Trung Quốc: model W 35 DC và W 2000. Máy W 50 H và W 100 H được thiết kể lại đáp ứng nhu cầu công việc tại cả nước châu Á. Máy W 130 F bánh cao su đặc rất phù hợp tại thị trường Ấn Độ.
SỬ DỤNG THÀNH CÔNG TẠI HƠN 100 QUỐC GIA
Cào bóc là giải pháp công nghệ được sử dụng trên toàn thế giới. Tại nhiều nước, lớp nhựa đường xuống cấp sẽ được thay thế theo đúng kỳ hạn. Các máy cào bóc là sự lựa chọn tốt hơn hết để bóc lớp này một cách chính xác nhất. Máy mạnh, sử dụng hiệu quả và năng suất cao tạo ra bề mặt mới chính xác để trải lớp vật liệu mới. Wirtgen là thương hiệu được ưa chuộng hàng đầu thế giới.
Wirtgen cam kết bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Bê tông nhựa cào bóc lên là nguồn vật liệu tái chế có giá trị có thể được tái sử dụng lại hết. Máy cào bóc cỡ lớn đặc trưng bởi động cơ kép cho phép động cơ thứ hai tắt để phù hợp với yêu cầu công việc để tiết kiệm nhiên liệu và giảm lượng khí thải ra môi trưởng. Máy cào bóc Wirtgen W 100 R tuân theo các tiêu chuẩn khí thải của quốc tế hiện hành. Hệ thống quản lý máy WIDRIVE giảm tải rất nhiều cho người điều khiển, cung cấp các chế độ tự động để đảm bảo sử dụng nhiên liệu hiệu quả và giảm khí thải.
Hệ thống hút bụi hiệu quả cao VCS được phát triển cho máy cào bóc cỡ lớn để giảm bụi bay ra ngoài. Hệ thống cách âm và giảm rung đảm bảo độ ồn và mức độ rung thấp.
TRANG BỊ TIÊU CHUẨN CHO MÁY CÀO BÓC WIRTGEN W 100 R
Máy cơ sở |
Engine cover with noise insulation and flexibly decoupled engine mounting for especially quiet running and low noise emissions |
Bộ trống cào |
Automatically activating, hydraulic drive belt tensioner for reliable power transmission to the milling drum |
Hydraulically lifting side plate right and left |
Round milling drum housing and straight left side plate for optimum material transport, making for low left-over amounts when lifting out the milling drum |
The right-hand side of the milling drum housing can be easily opened for maintenance or drum change |
Optimized for quick change of the milling drum, including by using centering pins with the side door of the milling drum housing |
With automatic electrical safety shut-off for the milling drum |
Vận chuyển vật liệu cào bóc |
Machine prepared for optional material loading by discharge conveyor |
Conveyor speed continuously variable |
Conveyor slewing angle right / left 25 degrees each for significantly improved loading procedures |
Khoang vận hành |
Operator’s platform with ergonomically arranged operator’s seat, control panel arranged on the right and digital milling depth indicator in the control display |
Steering console with adjustable rake and reach for ideal adaptation of the operator’s platform to the operator |
Three mirrors |
Machine design permits unobstructed view of the milled edge at the right and left as well as the working area in front of the milling drum on the right |
Conveniently accessible ladder / footstep to the operator’s platform with night-time lighting and especially low, folding bottom edge of the latter / footstep |
Robust anti-vandalism protection for the controls |
Điều chỉnh chiều cao máy |
Precise machine height adjustment in 1 or 5 mm steps from the machine control panel |
Infinitely variable, hydraulic all-wheel drive with three speed ranges |
Digital load control, manual engageable, hydraulic differential lock (by flow distributor) |
Wide solid rubber tires for the lowest ground pressures and optimum traction |
For milling along curb edges, the rear right support wheel can be swiveled hydraulically from the operator’s platform in front of the milling drum |
Hydraulic spring-loaded brake |
Proportional height adjustment at rear |
Front axle for working with a FB1000 / FB1200 |
Khác |
Flexible weight concept by optional additional weights |
Particularly low machine center of gravity for high stability of the machine |
Robust and easily maintained machine chassis with optimum ground clearance and short overhangs |
Towing device |
Reversing horn |
Large tool package with lockable tool box and additional storage space for two pick containers |
Pre-fitting for installing the WITOS FleetView control unit |
European type certification, EuroTest mark and CE conformity |
Machine equipment with an additional weight 838 lbs / 380 kg behind the front axle. The additional weight increases the machine traction |
TRANG BỊ TIÊU CHUẨN, CÓ THỂ THAY THẾ BẰNG TRANG BỊ TÙY CHỌN
Bộ trống cào |
Milling drum housing FB1000 |
Manually adjustable front milling drum unit seal FB1000 |
Trống cào |
Milling drum FB1000 HT22 LA15 with 100 picks |
Vận chuyển vật liệu cào bóc |
Machine with hydraulic pre-fitting for a discharge conveyor - screw coupling |
Discharge conveyor, 7,350 mm long, 500 mm wide |
Hệ thống cao độ và kiểm soát máy |
Digital milling depth indicator in the control display |
Khoang vận hành |
Standard operator’s seat |
Operator’s platform without canopy |
Khác |
Standard painting in RAL 9001 (cream) |
WITOS FleetView – professional telematics solution for machine operation and service optimization |
Halogen / LED lighting system including rotating beacon |
TRANG BỊ TÙY CHỌN CHO MÁY CÀO BÓC WIRTGEN W 100 R
Bộ trống cào |
Milling drum housing FB1000 FCS-L |
Hydraulically adjustable front milling drum unit seal FB600, including overload sensor |
Overload sensor on the scraper FB1000 / 1200 |
Active floating position for the side plates, left and right |
Trống cào |
FCS milling drum FB1000 HT22 LA15 with 100 picks |
FCS milling drum FB1000 HT22 LA18 with 84 picks |
FCS milling drum FB1000 HT22 LA8 with 148 picks |
FCS milling drum FB1000 HT5 LA6X2 with 340 picks |
Vận chuyển vật liệu cào bóc |
Machine with hydraulic pre-fitting for a discharge conveyor - quick-change coupling |
Discharge conveyor 7,350 mm long, 500 mm wide, with hydraulic folding device |
Discharge conveyor 6,500 mm long, 500 mm wide, with hydraulic folding device |
Machine with belt device without discharge conveyor (FB1000) |
Hydraulic connection adapter screw coupling for additional discharge conveyor |
Hydraulic connection adapter quick-change coupling for additional discharge conveyor |
Hệ thống cao độ và kiểm soát máy |
LEVEL PRO PLUS leveling system right and left |
RAPID SLOPE sensor for LEVEL PRO PLUS leveling system |
Leveling boom including sensor for LEVEL PRO PLUS leveling system |
Job data acquisition in the control display |
Khoang vận hành |
Comfort operator’s seat incl. seat heating |
Operator’s platform with weather canopy and lateral weather protection elements |
Operator’s platform with a canopy, manually adjustable in height (FB1000) |
Điều chỉnh chiều cao máy |
Increased traveling speed (up to 7.5 km / h) |
Precision steering by pushbuttons (FB1000 / 1200) |
Khác |
Standard film coating in RAL 9001 (cream) |
Film coating according to the customer’s wishes |
Model without WITOS FleetView |
High-power lighting system LED including rotating beacon |
Additional weight 400 kg for four-wheel machine, removable |
Milling drum assembly trolley for milling drums up to FB600 |
Milling drum assembly trolley to FB1300 |
Hydraulically driven water filler pump |
Hydraulic pick ejector |
Monitor system with 2 cameras and screen |
License plate holder with LED lighting |
LEVEL PRO ACTIVE
Công nghệ lấy cao độ LEVEL PRO ACTIVE trực quan của Wirtgen giúp duy trì chính xác độ sâu cào bóc cài đặt trước. Công nghệ hiện đại này được tích hợp hoàn toàn vào hệ thống quản lý tổng thể của máy cào bóc nguội Wirtgen.
Xem thêm TẠI ĐÂY
Từ khóa: máy cào bóc, máy cào bóc Wirtgen, máy cào bóc mặt đường, W 50 R, w 60 r, w 100 r