Công nghệ cào bóc hiện đại đáp ứng tất cả các yếu cầu khi máy được sử dụng để cào bóc có hiệu quả kinh tế cao và thân thiện với môi trường. Tầm nhìn của chúng tôi khi sản xuất máy để sửa chữa đường sa là máy làm việc phải nhanh và có hiệu quả cao. Điều này đã làm tiền đề cho kỷ nguyên mới của máy cào bóc Wirtgen.
Kể từ đó, Wirtgen đã được xem là một hãng dẫn đầu thị trường toàn cầu về nhiều mặt. Với sự đam mê từ những đơn đặt hàng phong phú và đa dạng trong suốt nhiều năm qua. Wirtgen luôn đi tiên phong, đón đầu và liên tục phát triển để đưa ra thị trường những giải pháp tiên tiến nhất phục vụ quá trình xây dừng nên những con đường hiện đại.
KÍCH THƯỚC MÁY | ||
TRỐNG CÀO | ||
Bề rộng cào bóc |
mm | 500 |
Độ sâu cào bóc*1 | mm | 0 - 210 |
*1 = Độ sâu cào bóc tối đa ghi trên bảng có thể thay đổi do dung sai và mài mòn. | ||
Đường kính trống cào với mũi cào | mm | 750 |
ĐỘNG CƠ | ||
Nhà sản xuất | Deutz | |
Phiên bản | TCD 2012 L04 V2 | |
Làm mát | Bằng nước | |
Số xy lanh | 4 | |
Công suất định mức tại 2 300 vòng/phút | kW/HP/PS | 100 / 134 / 136 |
Công suất tối đa tại 2 300 vòng/phút | kW/HP/PS | 100 / 134 / 136 |
Dung tích xy lanh | cm3 | 4 100 |
Tiêu thụ nhiên liệu khi máy chạy với công suất định mức | lít/h | 26.8 |
Tiêu thụ nhiên liệu khi bình quân ở công trường | lít/h | 10.8 |
Tiêu chuẩn khí thải | EU Stage 3a / US Tier 3 | |
HỆ THỐNG ĐIỆN | ||
Nguồn cung cấp | V | 24 |
DUNG TÍCH CÁC THÙNG CHỨA | ||
Thùng nhiên liệu | lít | 230 |
Thùng dung dịch AdBlue® / DEF | lít | - |
Thùng nhớt thủy lực | lít | 63 |
Thùng nước | lít | 600 |
HỆ THỐNG DẪN ĐỘNG | ||
Tốc độ cào bóc tối đa | m/phút (km/h) | 0 - 48 (0 - 2.9) |
Tốc độ di chuyển tối đa với model 3 bánh cao su | m/phút (km/h) | 0 - 133 (0 - 8) |
Tốc độ di chuyển tối đa với model 4 bánh cao su | m/phút (km/h) | 0 - 200 (0 - 12) |
BÁNH CAO SU | ||
Cỡ lốp trước, model 3 bánh cao su hoặc 4 bánh cao su (Ø x W) | mm | 530 x 300 |
Cỡ lốp sau, model 3 bánh cao su hoặc 4 bánh cao su (Ø x W) | mm | 559 x 254 |
VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU CÀO BÓC | ||
Bề rộng đai băng tải xả vật liệu | mm | 350 |
Công suất lý thuyết của băng tải xả vật liệu | m³ / h | 80 |
TRỌNG LƯỢNG MÁY CƠ SỞ | ||
Trọng lượng máy khô, model 3 bánh cao su không có băng tải và các thùng chứa | kg | 6 430 |
Trọng lượng vận hành, CE*2 | kg | 6 930 |
Trọng lượng vận hành, tối đa. (Các thùng chứa đầy, đầy đủ các trang bị cho máy ) | kg | 9 695 |
TRỌNG LƯỢNG CÁC THÙNG CHỨA | ||
Thùng nước đầy | kg | 600 |
Thùng chứa dầu diesel đầy (0.83 kg/lít) | kg | 190 |
Thùng dung dịch AdBlue® / DEF (1.1 kg/lít) | ||
KHỐI LƯỢNG CÁC BỘ THÊM VÀO (LÀM THAY ĐỔI KHỐI LƯỢNG MÁY, TĂNG LÊN / GIẢM ĐI) | ||
Thợ vận hành và bộ dụng cụ | ||
Thợ vận hành | kg | 75 |
Trọng lượng 2 thùng chứa mũi cào | kg | 50 |
Bộ dụng cụ đi kèm | kg | 30 |
Tùy chọn các bộ khoang chứa trống cào thay cho tiêu chuẩn | ||
Khoang chứa trống cào FB500 với hệ thống có các be chắn cào phía sau trống | kg | 360 |
Tùy chọn các loại trống cào thay cho tiêu chuẩn | ||
Bộ trống cào FCS FB400 HT08 LA15 gồm các miếng be cào lắp trên vỏ trống cào | kg | -55 |
Bộ trống cào FCS FB300 HT08 LA15 gồm các miếng be cào lắp trên vỏ trống cào | kg | -105 |
Trống cào FB80 HT02 MD210 với 24 mũi cào | kg | -163 |
Trống cào FB300 HT08 LA15 với 47 mũi cào | kg | -86 |
Trống cào FB400 HT08 LA15 với 54 mũi cào | kg | -45 |
Trống cào loại cào siêu mịn FB500 HT4 LA3 với 166 mũi cào nhỏ | kg | -64 |
Trống cào loại cào mịn FB500 HT5 LA6 với 84 mũi cào | kg | 5 |
Trống cào loại Eco-Cutter FB500 HT08 LA20 với 54 mũi cào | kg | -6 |
Lắp thêm bên hông trống FB80 phụ kiện MD300 đi kèm | kg | -60 |
Tùy chọn các bộ đối trọng thêm vào | ||
Đối trọng thêm giúp cho việc sử dụng thêm linh hoạt 1 | kg | 380 |
Đối trọng thêm giúp cho việc sử dụng thêm linh hoạt 2 | kg | 620 |
Các trang bị tùy chọn khác | ||
Băng tải xả vật liệu, dài 5,600 mm, rộng 350 mm (không có các be cào phía sau trống) | kg | 480 |
Băng tải xả vật liệu, dài 5,600 mm, rộng 350 mm, với thiêt bị gập băng tải bằng thủy lực (không có hệ thống các be cào phía sau trống) | kg | 560 |
Băng tải xả vật liệu loại ngắn, dài 1,100 mm, rộng 350 mm (không có hệ thống các be cào phía sau trống) | kg | 210 |
Model 4 bánh cao su thay cho model 3 bánh cao su | kg | 130 |
Mái che | kg | 150 |
*2 = Trọng lượng máy với 1/2 thùng nước, 1/2 thùng nhiên liệu, thợ vận hành (75 kg) và các bộ dụng cụ đi kèm, không bao gồm các trang bị tùy chọn.
*Thông số kỹ thuật của máy cào bóc Wirtgen W 50 R có thể thay đổi mà không thông báo trước
Bê tông nhựa được cào bóc lên thường sử dụng như loại vật liệu tái chế có giá trị. Máy cào bóc W 50 R bóc lớp bê tông với chiều dày tối đa hoặc một lớp mỏng tùy ý. Máy cào bóc có công nghệ tinh vi, toàn diện để sử dụng toàn cầu trong điều kiện có hiệu quả kinh tế và thân thiện mới môi trường.
Các máy cào bóc Wirtgen được sử dụng để bóc lớp bê tông nhựa và bê tông xi măng một cách nhanh chóng và hiệu quả cao. Máy bóc một lớp bằng phẳng, có hình dạng gọn, đẹp để trải một lớp mặt mới liên tục đều.
Kết quả của việc cào bóc một lớp vật liệu không chỉ ảnh hưởng đến quá trình trải, chất lượng của lớp mặt mới mà còn ảnh hưởng đến các công việc sau đó nữa. Ngoài ra, vật liệu cào bóc lên có thể có độ chọn lọc cao và được tách thành những loại hỗn hợp vật liệu khác nhau.
Máy cào bóc có thể sử dụng cho các công việc từ nhỏ đến quy mô lớn.
Là một nhà cung cấp máy cào bóc dẫn đầu thế giới, Wirtgen là cái nôi của các công nghệ cách mạng và người đi tiên phong. Ngày nay, Wirtgen cung cấp nhiều sản phẩm đa dạng nhất cho nền công nghiệp này.
Công nghệ hoàn hảo của ngày hôm nay có thể bóc và chuyển 30 tấn vật liệu chỉ trong một vài phút. Đó là thành tựu từ một quá trình dài gắn với nỗ lực của Wirtgen.
Năm 1971, Wirtgen sản xuất 100 máy cào bóc nóng đầu tiên để phục vụ công việc thi công của Wirtgen. Công nghệ cào bóc đường đã có bước phát triển nhảy vọt khi máy cào bóc nguội được sản xuất ra có răng cào bằng hợp kim cứng được sử dụng phổ biến trong khai thác mỏ.
Từ nền tảng đầu tiên cho đến phát triển được công nghệ máy cào bóc tiên tiến cho công nghiệp làm đường ngày hôm nay, Wirtgen là người lót đường cho sự thành công của công nghệ này với nhiều cột mốc cách mạng. Vì vậy, Wirtgen được biết đến như máy cào bóc của thế giới, có năng suất cao và là việc cực kỳ hiệu quả.
- 1971: Máy cào bóc nóng đầu tiên được sử dụng thành công bóc lớp bê tông nhựa xuống cấp
- 1979: Máy cào bóc nguội 3800 C đầu tiên với băng tải sau, mô tơ thủy lực dẫn động trống cào.
- 1980: 500 C là máy cào bóc nguội đầu tiên loại nửa mét, cào sâu được 100 mm
- 1984: 2000 VC là máy đầu tiên có băng tải ở đằng trước.
- 1988: Phạm vi ứng dụng được mở rộng rất nhiều bởi model DC cho chiều rộng làm việc đạt 300 mm.
- 1992: Hệ thống lợi cào bắt ốc đầu tiên tăng tính đa dạng ứng dụng làm việc của máy.
- 1999: Máy cào bóc lớn W 2000 thiết lập nên tiêu chuẩn mới cho máy cào bóc hiện đại.
- 2001: Tính linh hoạt của máy được tăng lên rất nhiều bởi hệ thống thay thế nhanh trống cào FCS.
- 2005: Wirtgen phát triển công nghệ lấy cao độ tự động LEVEL PRO cực kỳ chính xác.
- 2009: Hệ thống hút bụi VCS giảm bụi thoát ra trong suốt quá trình làm việc.
- 2010: Thế hệ mới của máy cào bóc từ W 200 đến W 250 thiết lập tiêu chuẩn mới cho khả năng thực hiện cào bóc.
Máy cào bóc nhỏ được trang bị các bánh cao su và trống cào được bố trí ở đằng sau máy. Băng tải ở sau có thể lắc qua lại xả trực triếp lên xe tải. Đây là lý do tại sao máy cào bóc cỡ nhỏ gọi là loại băng tải sau (rear loader). Loại băng tải sau nhỏ gọn, buồng điều khiển một người. Ngoài ra, đây là dòng máy cực kỳ linh hoạt, bánh sau bên phải có thể quay ra trước trống cào. Công suất động cơ của dòng máy, này từ 40 kW / 55 PS đến 160 kW / 220 PS.
1. Băng tải có thể điều chỉnh lắc qua lại, nâng hạ tùy ý khi máy đang làm việc.
2. Buồng điều khiển được thiết kế khoa học để điều khiển hiệu quả với tư thế thoải mái nhất.
3. Dẫn động trống cào bằng cơ hiệu quả rất cao
4. Động cơ diesel công suất cao, tiết kiệm nhiên liệu hiệu quả cho công suất cào bóc cao.
5. Có ba hoặc bốn bánh có thể bẻ lái để có bán kính quay vòng nhỏ nhất.
6. Các trống cào có chiều rộng khác nhau và khoảng cách các răng cào được bố trí cũng khác nhau phù hợp với từng ứng dụng.
7. Bánh bên phải ở đằng sau có thể quay để gập ra trước hoặc ra sau để linh hoạt khi cào bóc sát lề hoặc có vật cản.
1. Động cơ diesel công suất cao, sử dụng nhiên liệu hiệu quả cho công suất cào bóc cao.
2. Buồng điều khiển được thiết kế rộng, khoa học để điều khiển hiệu quả và có tư thế thoải mái nhất. Tăng năng suất làm việc.
3. Trống cào được dẫn động hiệu quả cao.
4. Vật liệu được chuyển từ băng tải sơ cấp đến băng tải thứ cấp được cách ly hoàn toàn, không cho lọt ra ngoài.
5. Có thể điều chỉnh tốc độ băng tải để xả đầy vật liệu lên xe tải.
6. Băng tải xả có thể lắc qua lại và điều chỉnh nâng hạ để linh hoạt xả vật liệu lên toàn bộ thùng xe tải.
7. Hệ thống hút bụi chân không hút các hạt nhỏ trong vỏ trống cào.
8. Băng tải sơ cấp chuyển vật liệu từ buồng chứa vật liệu cào lên đến băng tải xả.
9. Chiều rộng trống cào đạt đến 4.4m và khoảng cách các răng cào được thiết kế thay đổi phù hợp với từng ứng dụng.
10. Các bánh xích được bẻ lái và nâng/hạ bằng thủy lực để máy làm việc được linh hoạt và có được chiều dày cào bóc chính xác.
Sự tương tác hoàn hảo giữa trống cào, lợi và răng cáo là một điều kiện tiên quyết để có được độ chính xác cao, cào bóc hiệu quả. Wirtgen là hăng dẫn đầu thị trường về công nghệ cào bóc đất đá, cung cấp cho khách hàng những sản phẩm mạnh và phù hợp một cách toàn diện. Ngoài ra, Wirtgen đang không ngừng cải tiến các bộ phận của công nghệ cáo bóc. Những kinh nghiệm thi công thực tế và phản hồi từ khách hàng là những nhân tố quan trọng tạo nên sự phát triển của quá trình phát triển.
Đế, lợi và răng cáo chịu được các ứng suất nén và kéo khác nhau, cung cấp sức kháng mài mòn và kháng nứt cao nhất, vì vậy, tăng năng suất làm việc của máy và kéo dài khoảng thời gian phải thay thế răng cao. Hệ thống thay thế răng cào nhanh Ht22 giảm thiểu các sự cố trong quá trình vận hành và tăng tuổi thọ cho cả trống cào nhờ vào chất liệu chất lượng cao, thiết kế tối ưu chống mài mòn và dễ dàng thay thế. Trống cào và hệ thống răng cào được thiết kế, bố trí sắp xếp để làm việc hiệu quả với từng ứng dụng cụ thể đảm bảo năng suất làm việc cao.
Trống cào WIRTGEN của ngày hôm nay là sự kết hợp hơn 50 năm kinh nghiệm không ngừng phát triển và nghiên cứu đi trước.
1. Bề dày chống mài mòn tối đa.
2. Các vòng khắc đánh dấu mức độ mài mòn 5 mm
3. Các vạch chống mài mòn.
4. Chốt cắm vát cạnh cho độ bền cao
5. Chốt cắm vát tròn cho độ bền chống nứt nẻ cao hơn.
6. Nút cao su bảo vệ chống cát, bụi bẩn lọt vào.
7. Bi lông xiếc chặt.
8. Sin cao su giữa phần trên và phần dưới cho phép dễ dàng tháo lắp.
9. Phần trên bao phủ hoàn toàn và bảo vệ phần dưới.
10. Bề mặt tiếp xúc lớn giữa phần trên và phần dưới kéo dài thời gian sử dụng của phụ tùng.
11. Đế cào được hàn trên trống đảm bảo cố định chắc chắn trên trống khi răng cào quay.
Đối với máy cào bóc nguội Wirtgen W 50 R, việc quan trọng là phải duy trì được độ dày cào bóc chính xác. Công nghệ lấy cao độ WIRTGEN LEVEL PRO/ LEVEL PRO PLUS có thể duy trì được độ sâu cào bóc một cách chính xác. Hệ thống công nghệ cao gồm có các chương trình phần mềm điều khiển đặc biệt cho máy cào bóc và được tích hợp vào trong hệ thống quản lý toàn bộ máy. LEVEL PRO / LEVEL PRO PLUS điều khiển máy để độ sâu thực tế bằng với độ sâu cài đặt bất kỳ độ lệch nào cũng đều được dò ra bởi hệ thống này và được xử lý để đạt được cao độ mong muốn nhờ điều khiển tỷ lệ.
Độ sâu cáo thực tế được xác định nhờ các cảm biến quang học hoặc cơ học quét bề mặt tham chiếu.
Hệ thống lấy cao độ được phát triển bởi Wirtgen không những vận hành với các loại cảm biến khác nhau mà còn mở rộng các option được thêm vào theo yêu cầu khác nhau như là hệ thống Multiplex, lấy cao độ với hệ thống laser hay 3D trong cùng một giao diện của hệ thống.
LEVEL PRO/LEVEL PRO PLUS là hệ thống điều khiển tự động lấy cao độ chính xác cao đồng bộ khi máy làm việc ở tốc độ di chuyển cao.
Máy cào bóc nguội W 50 R là một trong những thiết bị quan trọng chính đóng góp vào cả quá trình xây dựng đạt hiệu quả cao. Để giảm thiểu các thao tác thủ công trong quá trình cào bóc, người điều khiển được hỗ trợ bởi các đặc trưng thông minh, tự động điều khiển bằng máy tính.
Ví dụ, với máy cào bóc W 50 R, người vận hành được hỗ trợ bởi hệ thống điều khiển máy MILL ASSIST độc quyền sáng tạo. Ở chế độ tự động, MILL ASSIST luôn lựa chọn chiến lược hoạt động với sự cân bằng tốt nhất giữa hiệu suất và chi phí. Khi làm như vậy, quá trình tối ưu hóa sẽ tự động điều chỉnh tốc độ của động cơ diesel và trống cào, bộ phận di chuyển, hệ thống nước và tốc độ tiến của máy. Điều này làm giảm đáng kể khối lượng công việc của người vận hành đồng thời cải thiện hiệu suất máy và giảm đáng kể mức tiêu thụ động cơ diesel, khí thải CO2 và tiếng ồn.
Màn hình điều khiển đa năng được phát triển cho máy cào bóc lớn cung cấp cái nhìn bao quát được toàn bộ dữ liệu công việc, các thông số vận hành và chuẩn đoán bảo trì. Loại máy cỡ vừa và nhỏ được đặc trưng bởi bảng điều khiển cầm tay đa năng kết hợp tất cả thao tác điều khiển yêu cầu của quá trình tự động. Hệ thống điều khiển máy MILL ASSIST cải tiến giúp người vận hành máy tối ưu hóa kết quả của quá trình cào bóc.
WIRTGEN cung cấp dãy sản phẩm nhiều nhất ra toàn thế giới. Trong phạm vi tiêu chuẩn, có chiều rộng từ 14 mm đến 4.4 m. Máy cào bóc W 50 R nhỏ gọn phù hợp với công việc trong nhà, các máy cỡ lớn như W250i thì phù hợp với các dự án làm đường giao thông hay sân bay với thời gian thi công nhanh đạt kỷ lục.
Dãy sản phẩm của hãng phục vụ tất cả các yêu cầu công việc, cho độ chính xác cao nhất, là các giải pháp, tối ưu cho tất cả các yêu cầu từ khách hàng. Thêm vào đó, trồng cào với hệ thống hút bụi VCS, cabin (OCS) có thể quay và dịch chuyển sang hai bên. Khách hàng có thể lựa chọn rất nhiều các trang thiết bị, phụ kiện tùy chọn để đạt năng suất làm việc tối đa thậm chí ở điều kiện làm việc gặp nhiều khó khăn.
Tại nhà máy sản xuất chính ở Windhagen, các máy được sản xuất với tiêu chuẩn đạt chất luợng cao để máy làm việc cho năng suất cao nhất. Công nghệ sản xuất hiện đại cùng với đội ngũ nhân viên dày dặn kinh nghiệm, năng động là các minh chứng của quá trình sản xuất máy chuyên nghiệp đạt chất lượng cao.
Là công thức của sự thành công đảm bảo máy bền để sử dụng lâu dài. Tất cả các loại máy cỡ nhỏ và lớn đều được lắp ráp theo dây chuyền lô gic đảm bảo cho ra máy tốt, bền với thời gian lắp ráp ngắn nhất.
Lắp ráp hệ thống điện với tư thế thẳng đứng là mấu chốt quan trọng để sản xuất nhanh và linh hoạt. Dây chuyền sản xuất hiện đại của Wirtgen đảm bảo được tính đồng bộ chất lượng.
Đế cùng sát cánh với khách hàng, Wirtgen có rất nhiều cơ sở chăm sóc khách hàng khắp nơi trên thế giới để phục vụ công tác bán hàng và sau bán hàng thuận tiện và nhanh nhất khi khách hàng cần. Các công ty con của hãng trên toàn thế giới cung cấp phụ tùng và dịch vụ cho khách hàng. Đội ngũ chuyên gia, kỹ sư với tay nghề cao sẽ có mặt tại nơi khách hàng cần thậm chí tại công trường đang thi công để hỗ trợ khách hàng chủ động nhất. Ngoài ra, kho phụ tùng luôn có sẵn đầy đủ đảm bảo đủ số lượng khi khách hàng yêu cầu.
Các kỹ sư của Wirtgen luôn có mặt nhanh chóng mọi nơi trên toàn cầu.
Dựa vào chuyên môn và kinh nghiệm được tích lũy liên tục, Wirtgen đã không ngừng mở rộng phạm vi ứng dụng của máy cào bóc. Là một hãng dẫn đầu về phát triển công nghệ, Wirtgen luôn có giải pháp cho những thách thức từ yêu cầu thực tế, thường xuyên hợp tác với khách hàng để phát triển những giải pháp năng suất cao phù hợp.
Những loại trống cáo khác nhau như là loại ECO (bước răng thưa) hay loại trong bước răng nhỏ cho phép sử dụng với nhiều ứng dụng khác nhau đối với việc sửa đường bê tông nhựa. Ngoài ra, các máy cào bóc Wirtgen có thể được trang bị thêm những đặc trưng đặc biệt để phù hợp với công việc cào bóc đường bộ tông xi măng hoặc đá. Ví dụ: cào bóc lớp đá để làm móng đường bộ, đường ray hay đường hầm. Máy cào bóc W 50 R có thể được trang bị thêm các chức năng đặc biệt để cào bóc trên bề mặt có độ dốc cao như hồ nhân tạo, kênh có độ dốc lên tới 35 độ. Các máy cào bóc cũng được sử dụng để tạo rảnh để lắp đặt các hệ thống đường ống. Tóm lại, hãng cung cấp dãy sản phẩm có phạm vi ứng dụng vô cùng rộng lớn.
Mỗi thị trường có một yêu cầu đặc biệt, để đưa ra các giải pháp và sản phẩm phù hợp đáp ứng phục vụ những nhu cầu này, Wirtgen có dãy sản phẩm rất đa dạng với công nghệ đi đầu, đẳng cấp cao đã được thị trường ưa chuộng.
Wirtgen cho ra các sản phẩm có hiệu quả kinh tế cao, không những đáp ứng được các yêu cầu về chiều rộng làm việc, trọng lượng vận chuyển cho phép, mức khí thải tối đa cho phép mà còn thích nghi với các điều kiện khí hậu và cơ sở hạ tầng khác nhau.
Tại Nhật Bản, máy cào bóc phải cào sát mép cả hai bên lề đường mà không được phép bẻ lái thêm. Máy W 200 Hi là sự lựa chọn lý tưởng cho trường hợp này với động cơ công nghệ hiện đại tuân theo các quy định khí thải nghiêm ngặt đạt chuẩn US Tier 4f.
Máy W 200 Hi với trống cào có thể nâng hạ bằng thủy lực đang bán rất chạy ở thị trường Nhật Bản. Trống cào rộng 3,8 m phục vụ cho cào bóc con đường lớn ở Mỹ
Sử dụng hệ thống laze và điều khiển 3D đáp ứng tiêu chuẩn cao ở châu Âu. Rất thành công ở Trung Quốc: model W 35 DC và W 2000. Máy W 50 H và W 100 H được thiết kể lại đáp ứng nhu cầu công việc tại cả nước châu Á. Máy W 130 F bánh cao su đặc rất phù hợp tại thị trường Ấn Độ.
SỬ DỤNG THÀNH CÔNG TẠI HƠN 100 QUỐC GIA
Cào bóc là giải pháp công nghệ được sử dụng trên toàn thế giới. Tại nhiều nước, lớp nhựa đường xuống cấp sẽ được thay thế theo đúng kỳ hạn. Các máy cào bóc là sự lựa chọn tốt hơn hết để bóc lớp này một cách chính xác nhất. Máy mạnh, sử dụng hiệu quả và năng suất cao tạo ra bề mặt mới chính xác để trải lớp vật liệu mới. Wirtgen là thương hiệu được ưa chuộng hàng đầu thế giới.
Wirtgen cam kết bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Bê tông nhựa cào bóc lên là nguồn vật liệu tái chế có giá trị có thể được tái sử dụng lại hết. Máy cào bóc cỡ lớn đặc trưng bởi động cơ kép cho phép động cơ thứ hai tắt để phù hợp với yêu cầu công việc để tiết kiệm nhiên liệu và giảm lượng khí thải ra môi trưởng. Máy cào bóc Wirtgen W 50 R tuân theo các tiêu chuẩn khí thải của quốc tế hiện hành. Hệ thống quản lý máy WIDRIVE giảm tải rất nhiều cho người điều khiển, cung cấp các chế độ tự động để đảm bảo sử dụng nhiên liệu hiệu quả và giảm khí thải.
Hệ thống hút bụi hiệu quả cao VCS được phát triển cho máy cào bóc cỡ lớn để giảm bụi bay ra ngoài. Hệ thống cách âm và giảm rung đảm bảo độ ồn và mức độ rung thấp.
TRANG BỊ TIÊU CHUẨN CHO MÁY CÀO BÓC WIRTGEN W 50 R
Máy cơ sở |
Nắp ca-pô chống ồn, bệ động cơ được lắp linh hoạt đảm bảo cho máy cho êm ái và giảm phát sinh tiếng ồn |
Bộ trống cào |
Căng cu-roa bằng thủy lực, kích hoạt tự động đảm bảo cho việc truyền tải công suất từ máy đến trống cào |
Be chắn hông nâng bằng thủy lực với cảm biến vị trí be được lắp bên trong xi lanh nâng hạ be để giúp đo đạc độ sâu cào bóc |
Khoang trống cào dạng mái vòm cùng với be chắn hông bên trái thẳng giúp tối ưu hóa việc vận chuyển vật liệu cào bóc, hạn chế lượng vật liệu còn lại khi phải nâng trống lên |
Vị trí chờ với khớp nối nhanh tại vị trí nâng đỡ băng tải vật liệu nhằm phục vụ công tác vận chuyển vật liệu ra ngoài với việc sử dụng băng tải xả vật liệu |
Cửa phía hông phải của khoang trống cào dễ dàng đóng mở để phục vụ công tác bảo trì hoặc thay trống cào |
Tối ưu hóa nhằm đảm bảo việc thay thế trống cào nhanh, gồm trục trung tâm trống với hông khoang trống cào có thể đóng / mở |
Các công tắc an toàn điện, tự động ngắt hoạt động của máy trong trường hợp khẩn cấp |
Vận chuyển vật liệu cào bóc |
Đầu chờ để lắp băng tải xả vật liệu |
Tốc độ băng tải thay đổi vô cấp |
Băng tải quay được sang trái và phải mỗi bên 30 độ để cải thiện quá trình máy làm việc lúc cần xả vật liệu cào bóc |
Hệ thống băng tải xả vật liệu nhỏ gọn giúp cải thiện tầm nhìn khu vực phía sau máy |
Khoang vận hành |
Khoang vận hành bố trí thích hợp với ghế lái, bảng điều khiển lắp bên phải và bộ chỉ báo độ sâu cào bóc bằng tín hiệu số trên màn hình hiển thị |
Giao diện điều khiển lái chuyển có thể điều chỉnh được độ nghiêng để thích ứng với vị trí đứng lái của người vận hành máy |
2 gương chiếu hậu, bên trái |
Thiết kế máy cho phép tầm quan sát mép cào bóc bên phải và trái không bị che khuất cũng như tầm nhìn ở khu vực trước trống cào, bên tay phải vẫn tốt |
Thang leo giúp dễ dàng tiếp lên khoang vận hành cùng + đèn ban đêm và nấc thang dưới cùng gập lại được |
Bảng che bảo vệ chống tác động phá hoại cho bảng điều khiển |
Điều chỉnh chiều cao máy |
Điều chỉnh cao độ cho máy chính xác theo từng cấp 1 hoặc 5mm thông qua bảng điều khiển |
Dẫn động các bánh bằng thủy lực, thay đổi vô cấp với 3 mức tốc độ |
Vi sai thủy lực (bộ chia dòng), có thể kích hoạt bằng thủ công + Hệ thống kiểm soát máy theo tải |
Các bánh cao su đặc, rộng (300 mm) nhằm tạo áp lực lên nền đạt mức thấp nhất và từ đó, tối ưu được lực kéo máy |
Khi cào bóc dọc theo khớp cua, bánh xe sau bên phải có thể mở ra hay gập vào bằng thủy lực thông qua công tắc điều khiển từ khoang vận hành. Ngoài ra, không cần phải hạ thấp máy trên trống khi tiến hành thay đổi vị trí chân. |
Phanh mang tải bằng lò xo, tác động bằng thủy lực |
Điều chỉnh chiều cao cho bánh phía sau một cách định lượng |
Khác |
Vị trí trọng tâm của máy tối ưu, bất kể mực nhiên liệu hay mực nước trong thùng được nạp là nhiều hay ít |
Trọng lượng máy thay đổi linh hoạt nhờ tùy chọn đối trọng thêm |
Trọng tâm máy hạ thấp để tăng độ ổn định cho máy |
Khung máy cững chắc và dễ bảo trì với khoảng sáng gầm tối ưu và khoảng nhô ra 2 bên bé |
Thiết bị kéo máy |
Cùi đi lùi |
Bộ dụng cụ với thùng chứa dụng cụ có thể khóa lại được và khoang chứa thêm để đựng 2 thùng mũi cào |
Chứng nhận thiết kế theo tiêu chuẩn châu Âu - CE |
TRANG BỊ TIÊU CHUẨN, CÓ THỂ THAY THẾ BẰNG TRANG BỊ TÙY CHỌN
Bộ trống cào |
Khoang trống cào FB500 không bao gồm be chắn cào phía sau máy để sử dụng máy khi máy không có băng tải xả vật liệu |
Điều chỉnh bằng cơ khí cho be chắn trước trống cào FB500 |
Trống cào |
Trống cào FB500 HT08 LA15 với 60 mũi cào |
Vận chuyển vật liệu cào bóc |
Máy không có trang bị thủy lực dự trù để lắp băng tải xả vật liệu |
Máy không có trang bị dây cu-roa dự trù và băng tải xả vật liệu |
Hệ thống cao độ và kiểm soát máy |
Chỉ báo độ sâu cào bóc bằng tín hiệu số trên màn hình điều khiển |
Khoang vận hành |
Ghế lái tiêu chuẩn |
Điều chỉnh chiều cao máy |
Bộ 3 bánh xích |
Khác |
Sơn tiêu chuẩn màu trắng kem RAL 9001 |
Cụm đèn LED / Halogen chiếu sáng gồm cả đèn tín hiệu xoay |
TRANG BỊ TÙY CHỌN CHO MÁY CÀO BÓC WIRTGEN W 50 R
Bộ trống cào |
Khoang chứa trống cào FB500 cùng hệ thống be cào; sử dụng cùng với băng tải xả vật liệu |
Điều chỉnh bằng cơ cho be chắn trước trống cào FB500, gồm cả cảm biến tải |
Cảm biến tải lắp cho be cào sau trống FB500 |
Be chắn hông bên phải và trái ở trạng thái tự do |
Trống cào |
Bộ trống cào FCS FB300 HT08 LA15 gồm các mảnh be cào |
Bộ trống cào FCS FB400 HT08 LA15 gồm các mảnh be cào |
Trống cào FB80 HT02 MD210 với 24 mũi cào |
Trống cào FB300 HT08 LA15 với 47 mũi cào |
Trống cào FB400 HT08 LA15 với 54 mũi cào |
Trống cào loại cào mịn FB500 HT5 LA6 với 84 mũi cào |
Trống cào loại cào cực mịn FB500 HT4 LA3 với 166 mũi cào nhỏ |
Trống cào loại Eco-Cutter FB500 HT08 LA20 với 54 mũi cào |
Lắp thêm cho bên hông trống FB80, bộ phụ kiện MD300 đầy đủ |
Vận chuyển vật liệu cào bóc |
Máy với trang bị dự phòng (thủy lực) để lắp băng tải xả vật liệu - Khớp nối bằng ốc |
Máy với trang bị dự phòng (thủy lực) để lắp băng tải xả vật liệu - Khớp nối nhanh |
Khóa máy lại khi vận chuyển với cấu hình băng tải tháo rời ra |
Băng tải xả vật liệu, dài 5,600 mm, rộng 350 mm |
Băng tải xả vật liệu loại ngắn, dài 1,100 mm, rộng 350 mm |
Băng tải xả vật liệu, dài 5,600 mm, rộng 350 mm, với chức năng gập băng tải bằng thủy lực |
Băng tải xả vật liệu loại ngắn thêm, dài 1,100 mm, rộng 350 mm |
Bộ đầu nối thủy lực cho việc lắp thêm băng tải xả vật liệu với loại khớp nối bắt ốc |
Bộ đầu nối thủy lực cho việc lắp thêm băng tải xả vật liệu với loại khớp nối nhanh |
Máng vật liệu cho việc xả vật liệu cào bóc, bên phải |
Hệ thống cao độ và kiểm soát máy |
Hệ thống cao độ LEVEL PRO PLUS bên trái và phải |
Cảm biến siêu nghiêng - Hệ thống cao độ LEVEL PRO PLUS |
Thanh lắp cảm biến cao độ cho hệ thống cao độ LEVEL PRO PLUS |
Khoang vận hành |
Ghế lái với chức năng sưởi ghế |
Khoang vận hành với mái che và tấm chắn mưa bên hông |
Hệ thống giám sát với 2 camera và màn hình |
Điều chỉnh chiều cao máy |
4 bánh xích |
Lái chuyển chính xác bằng nút nhấn cho máy 3 bánh (lên đến 8 km/h) |
Lái chuyển chính xác bằng nút nhấn cho máy 4 bánh (lên đến 12 km/h) |
Tốc độ di chuyển được gia tăng (model 3 bánh: 8 km/h, model 4 bánh: 12 km/h) |
Khác |
Sơn bằng 1 màu sơn đặc biệt (RAL) |
Sơn bằng 2 màu sơn đặc biệt (RAL) |
Sơn với tối đa 2 màu sơn đặc biệt, phần cấu trúc phía trên bằng 1 màu sơn đặc biệt (RAL) |
Cụm đèn LED chiếu sáng công suất cao bao gồm cả đèn tín hiệu xoay |
Đối trọng thêm 380 kg lắp phía sau cầu trước |
Đối trọng 620 kg dưới gầm máy |
Xe đẩy trống dùng khi cần thay trống cào FB600 |
Đầu nối thủy lực cho các thiết bị bổ trợ lắp phía sau máy |
Búa thủy lực với đường ống mềm dài 10 m |
Bộ đĩa mài dùng làm vệ sinh |
Đầu chờ để lắp bộ phụ kiện Rumble Strip (cho trống) |
Bơm nước dẫn động bằng thủy lực |
Dụng cụ thay mũi cào hoạt động bằng thủy lực |
Lưu trữ dữ liệu công trường vào màn hình hiển thị |
LEVEL PRO ACTIVE
Công nghệ lấy cao độ LEVEL PRO ACTIVE trực quan của Wirtgen giúp duy trì chính xác độ sâu cào bóc cài đặt trước. Công nghệ hiện đại này được tích hợp hoàn toàn vào hệ thống quản lý tổng thể của máy cào bóc nguội Wirtgen.
Xem thêm TẠI ĐÂY
Từ khóa: máy cào bóc, máy cào bóc Wirtgen, máy cào bóc mặt đường, W 50 R