Chúng tối hiểu rất rõ các loại máy móc, thiết bị xây dựng phù hợp với điều kiện thi công, tài chính và hoạt động của các nhà thầu Việt Nam. Vitrac hiện đang cung cấp các loại thiết bị của HITACHI như máy xúc đào Mini (trong lượng hoạt động từ 800kg) đến các dòng máy đào lớn phục vụ trong mỏ (lớn nhất lên đến 533 tấn), máy xúc đào bánh lốp, xe ben chạy trong mỏ với tải trọng chở từ 180t trở lên.
Ngoài ra Hitachi còn cung cấp các sản phẩm chuyên dụng như máy đào cạp bùn, cát, máy cạp gỗ, vật liệu phế thải, máy đào cần dài, máy đào lội nước, máy phá dỡ... Máy xúc lật các loại từ 2t đến 47t trải dài ứng dụng từ các nông trường, công trường nhỏ đến các hoạt động khai thác mỏ quy mô đòi hỏi năng suất khổng lồ.
Bài viết dưới đây giới thiệu chi tiết về các thông số và ưu điểm nổi bật của máy xúc lật bánh lốp Hitachi ZX220-5A, giúp bạn có thêm nhiều kiến thức hữu ích cũng như đưa ra được quyết định đầu tư chính xác nhất.
Loại gầu | Tay nâng gầu tiêu chuẩn | |||||||
Mục đích chung | Xúc đá | Coal bucket | ||||||
Lưỡi cắt bắt bằng bu lông | Răng gá bu lông | Răng gá bu lông | Lưỡi cắt bắt bằng bu lông | |||||
Dung tích gầu | ||||||||
ISO Vun ngọn | m3 | 3.2 | 3.4 | 3.1 | 3.3 | 2.7 | 4.0 | 4.4 |
ISO Ngang mặt | m3 | 2.6 | 2.8 | 2.7 | 2.8 | 2.3 | 3.5 | 3.8 |
A Chiều dài tổng thể | mm | 8 200 | 8 250 | 8 350 | 8 390 | 8 290 | 8 390 | 8 480 |
B Chiều cao tổng thể | mm | 3 375 | ||||||
C Bề rộng phủ bì các lốp | mm | 2 785 | ||||||
D Khoảng cách 2 cầu | mm | 3 300 | ||||||
E Khoảng sáng gầm | mm | 455 | ||||||
F Khoảng cách tâm 2 lốp bánh xe | mm | 2 160 | ||||||
G Chiều rộng gầu | mm | 2 910 | ||||||
H Bán kính quay đầu (tính ở rìa ngoài lốp) | mm | 5 620 | ||||||
H' Bán kính quay vòng nhỏ nhất (có mang gầu) | mm | 6 590 | 6 600 | 6 630 | 6 650 | 6 620 | 6 640 | 6 670 |
I Chiều cao vận hành (tổng thể) | mm | 5 480 | 5 530 | 5 480 | 5 530 | 5 480 | 5 660 | 5 750 |
J Chiều cao tối đa của ắc chốt ty nâng gầu | mm | 4 090 | ||||||
K Khoảng sáng tối đa khi đổ gầu (góc 45 độ) | mm | 2 920 | 2 880 | 2 810 | 2 780 | 2 850 | 2 780 | 2 720 |
L Khoảng tiếp cận tối đa khi đổ gầu (góc 45 độ) | mm | 1 110 | 1 140 | 1 190 | 1 220 | 1 150 | 1 240 | 1 300 |
M Chiều sâu xúc | mm | 100 | 100 | 120 | 120 | 120 | 100 | 100 |
N Góc nghiêng gầu ra sau tối đa (có mang tải) | deg | 50 | ||||||
Tải trọng không tải lúc đổ vật liệu * | ||||||||
Máy thẳng | kg | 13 650 | 13 600 | 13 880 | 13 820 | 13 220 | 13 430 | 14 100 |
Xoay tối đa 40 độ | kg | 11 800 | 11 750 | 12 010 | 11 950 | 11 370 | 11 580 | 12 160 |
Lực xúc đất | kgf | 15 150 | 14 580 | 16 460 | 15 820 | 17 100 | 13 010 | 12 150 |
kN | 149 | 143 | 161 | 155 | 168 | 128 | 119 | |
Trọng lượng vận hành (không có cabin ROPS/FOPS)* | kg | 16 890 | 16 930 | 16 810 | 16 850 | 17 380 | 17 040 | 17 450 |
Note: Tất cả dữ liệu kích thước, trọng lượng, hiệu suất làm việc đã được xác định theo tiêu chuẩn ISO 6746-1:1987,ISO 7131:2009 và ISO 7546:1983
* Tải trọng không tải và trọng lượng vận hành * là có gồm lốp 23.5-25-16PR (L3) (không gia tải) cùng với chất bôi trơn, thùng nhiên liệu đầy và thợ vận hành. Độ ổn định và trọng lượng vận hành của máy phụ thuộc vào đối trọng, cỡ lốp và phụ kiện đi kèm. |
ĐỘNG CƠ | ||
Model | CUMMINS QSB6.7 | |
Loại | 4 thì, làm mát bằng nước, phun trực tiếp | |
Nạp khí | Turbo tăng áp, làm mát trong | |
Công suất tối đa | ||
SAE J1995/ISO14396, gross | kW (HP) | 145 (194) ở 2 000 v/phút |
SAE J1349/ISO 9249, net | kW (HP) | 144 (193) ở 1 800 v/phút |
Công suất định mức | ||
SAE J1995, gross | kW (HP) | 144 (193) ở 2 200 v/phút |
Mô men xoắn (max) | Nm | 931 ở 1 400 v/phút |
Số xi lanh | mm | 6 |
Đường kính x khoảng chạy | mm | 107 x 124 |
Dung tích xi lanh | lít | 6.690 |
Ắc quy | V | 2 X 12 |
Lọc gió | Loại khô 2 lõi với bộ báo tắt lọc | |
CẦU VÀ CỤM TRUYỀN ĐỘNG CUỐI CÙNG | ||
Hệ thống dẫn động | Dẫn động 4 bánh | |
Cầu trước và sau | Bán tự do | |
Trước | Lắp cứng trên khung trước | |
Sau | Tự cân bằng | |
Bánh răng giảm tốc | Giảm tốc 2 cấp với bộ vi sai truyền thống | |
Góc dao động | Tổng cộng 24˚ (+12˚,-12˚) | |
Bộ truyền động cuối cùng | Bánh răng hành tinh, lắp bên ngoài | |
LỐP | ||
Cỡ lốp | 23.5-25-16PR (L3) | |
Tùy chọn | Tham khảo danh mục trang bị tiêu chuẩn và tùy chọn | |
HỆ THỐNG PHANH | ||
Phanh chính | Phanh đĩa ướt lắp bên ngoài ở 4 bánh (loại tác động bằng thủy lực). Cơ chế độc lập cho trước và sau | |
Phanh đỗ | Tác động bằng lò xo, mở bằng thủy lực, phanh đĩa khô với trục truyền bên ngoài | |
HỆ THỐNG LÁI | ||
Loại | Lái kiểu khớp xoay | |
Góc lái | Mỗi bên 40° ; tổng 80° | |
Xi lanh | Loại tác động ở 2 phía | |
Số xi lanh x Đường kính trong x Hành trình | 2 x 70 mm x 442 mm | |
HỆ THỐNG THỦY LỰC | ||
Tay nâng và gầu của máy xúc lật bánh lốp Hitachi ZW220-5A được kiểm soát độc lập bằng tay cần điều khiển | ||
Điều khiển tay nâng | Van 4 vị trí ; Nâng, Giữ, Hạ, Tự do | |
Điều khiển gầu với chế độ kiểm soát xúc tự động, Van 3 vị trí ; Xoay lại, Giữ, Đổ | ||
Bơm chính (bơm lái chuyển) | Bơm pit-tông hướng trục, thay đổi lưu lượng | |
Lưu lượng tối đa | lít/phút | 271 ở 2 170 vòng/phút |
Áp suất tối đa | MPa | 27.4 |
Bơm quạt gió | Bơm bánh răng, lưu lượng cố định | |
Lưu lượng tối đa | lít/phút | 80.5 ở 2 200 vòng/phút |
Áp suất tối đa | MPa | 19.0 |
Các xi lanh thủy lực | ||
Loại | Tác động ở 2 hướng | |
Số x Đường kính x khoảng chạy |
Tay nâng gầu : 2 x 130 mm x 880 mm Gầu : 1 x 165 mm x 510 mm |
|
Lọc | Lọc hồi về thùng 15 micromet | |
Các chu kì thủy lực | ||
Tay nâng gầu nâng lên | s | 5.9 (5.6) |
Tay nâng gầu hạ xuống | s | 3.3 (3.3) |
Gầu đổ vật liệu | s | 1.2 (1.2) |
( ): Dữ liệu lấy ở chế độ Power | ||
LƯỢNG DẦU NHỚT | ||
Thùng nhiên liệu | lít | 255 |
Nước làm mát động cơ | lít | 25 |
Nhớt động cơ | lít | 25 |
Hộp số và bộ biến mô | lít | 40 |
Moay-ơ và vi sai trục trước | lít | 35 |
Moay-ơ và vi sai trục sau | lít | 35 |
Thùng nhớt thủy lực | lít | 114 |
Máy xúc lật bánh lốp ZW220-5A có sự kết hợp hoàn hảo giữa tính năng ít tiêu hao nhiên liệu và tăng cường khả năng điều khiển thiết bị. “Hệ thống kiểm soát động cơ” - Công nghệ chính Hãng Hitachi - giúp các định tình trạng vận hành của máy và điều chỉnh tốc độ động cơ tương ứng nhằm tránh sinh ra chấn động cho máy.
ZW220-5A đáp ứng mọi yêu cầu của thời đại - Năng suất và Hiệu quả về suất tiêu thụ nhiên liệu.
“Hệ thống kiểm soát động cơ” của máy xúc lật bánh lốp Hitachi ZW220-5A có thể giúp giảm mức tiêu hao nhiên liệu đến 10%, đồng thời tăng cường khả năng điều khiển và năng suất thiết bị.
Nguyên lý giúp giảm tiêu hao nhiên liệu: Tránh việc khởi động di chuyển quá nhanh, và hạn chế các tổn thất năng lượng suốt quá trình xúc nhờ vào các bơm thủy lực loại có thể thay đổi lưu lượng khi làm việc
Tiết kiệm 10%* = Hệ thống kiểm soát động cơ + Cống tắc QPS, Hộp số loại mới
* So với xe xúc lật ZW220 truyền thống /(cũ)
“Hệ thống kiểm soát động cơ” của xe xúc lật bánh lốp đóng vai trò quan trọng giúp tiết kiệm 10% mức tiêu thụ nhiên liệu. Các cảm biến sử dụng trên thiết bị giúp phát hiện các chuyển động trên máy và điều chỉnh tốc độ động cơ theo nguyên tắc giảm tổn hao năng lượng nhằm tối ưu hóa lượng nhiên liệu sử dụng. Chính điều này sẽ giúp khâu vận hành diễn ra trơn tru và hiệu quả.
Hệ thống kiểm soát động cơ sẽ giúp lựa chọn giá trị công suất và lực xúc tối ưu nhằm đảm bảo việc xúc vật liệu được thực hiện trơn tru với lượng nhiên liệu được sử dụng hiệu quả nhờ vào việc xử lý các dữ liệu thu thập được từ hệ thống các cảm biến lắp trên máy.
Xe xúc lật Hitachi ZW220-5A được trang bị 2 chế độ làm việc:
- Chế độ Tiêu chuẩn được lựa chọn để sử dụng cho các công việc thông thường (công việc cần công suất duy trì không đổi), chẳng hạn vận chuyển vật liệu.
- Chế độ Công suất (Power) được dùng khi công việc đòi hỏi công suất lớn.
Mode Power
Được lựa chọn khi thao tác cần thêm công suất, chẳng hạn khi cần leo dốc hoặc khi cần thực hiện thao tác nhanh.
Công tắc Quick Power (Công tắc QPS)
Nhấn công tắc QPS trên tay cần để lựa chọn Mode Power. Khi chuyển công tắc tới/lùi, hay lúc giảm tốc độ di chuyển, mode Tiêu chuẩn (Standard mode) sẽ được tự động kích hoạt trở lại. Công tắc QPS giúp tiết kiệm nhiên liệu tốt hơn so với khi máy chỉ vận hành máy ở chế độ Power toàn thời gian.
Các chỉ báo của hệ thống giám sát:
- Đồng hồ, các khoảng thời gian thay thế nhớt, tốc độ di chuyển, công tơ mét, đồng hồ giờ vận hành.
Chỉ báo ECO hiển thị trên màn hình khi chức năng vận hành tiết kiệm nhiên liệu được kích hoạt. Chức năng này giúp thợ vận hành an tâm trong vấn đề sử dụng thiết bị hiệu quả.
Hitachi đã tiến hành phân tích rất nhiều thao tác vận hành của xe xúc lật bánh lốp bao gồm xúc, di chuyển đến xe tải chứa liệu, các vận hành sau khi đổ vật liệu và di chuyển. Các phần tích này đã giúp đưa đến sự phát triển các chiến lược nhằm cải thiện khả năng điều khiển máy xúc lật.
Hộp số mới được sử dụng như trang bị tiêu chuẩn với mode Auto* có khả năng tự động lựa chọn tốc độ tối ưu tùy theo tải, từ đó góp phần giảm lượng nhiêu liệu tiêu hao. Đặc biệt, hộp số mới có 5 cấp tốc tộ cho phép động cơ làm việc hiệu suất tốt hơn so với loại hộp số truyền thống với 4 cấp tốc độ.
Nhằm cung cấp tín năng vận hành tiện lợi và hiệu quả, một loại tay trang mới được thiết kế cho phép điều khiển bằng đầu ngón tay hoặc bằng cách kẹp và giữ.
Có nhiều loại tay trang khác nhau có thể lựa chọn được tùy theo sở thích và nhu cầu công việc.
Thời gian ngắt li hợp được điều chỉnh dựa vào tín hiệu tốc độ di chuyển và góc chân ga nhằm giúp việc vận chuyển vật liệu diễn ra êm ái và hiệu quả. Chế độ di chuyển trên đường bằng, trên dốc và không kích hoạt (OFF) có thể lựa chọn được (tùy vào thực tế công trường) thông qua công tắc lựa chọn.
Chế độ trì hoãn khi vào số mới được cung cấp cho máy xúc lật chính hãng ZW220-5A để tránh việc nâng gầu quá mức khi di chuyển lúc xúc và vận chuyển vật liệu. Khi đi tới với tay gầy nâng cao, lúc vào số mới, số 2 sẽ được giữ trong 4s để ngăn tình trạng vận tốc tăng quá nhanh.
Khi lùi, số 2 sẽ được giữ trong 5s. Việc trì hoãn thời gian để sang số 3 sẽ giúp giữ cho việc tiêu hao nhiên liệu thấp nhưng vẫn đảm bảo thao tác vận chuyển trơn tru.
Van giới hạn này giúp ngăn tình trạng rung lắc máy khi tay nâng gầu dừng lại, từ đó giúp thợ vận hành làm việc thoải mái hơn, đồng thời tránh được hiện tượng vật liệu bị đổ ra ngoài
Chức năng cân bằng tự động cho tay nâng gầu (Option)
Tay nâng gầu có thể dừng tự động khi đến vị trí được cài đặt trước nhằm đảm bảo việc vận chuyển vật liệu hiệu quả cũng như khi hạ gầu sau khi đổ vật liệu. Thợ vận hành có thể tập trung vào phần di chuyển mà không cần quan tâm đến tay nâng gầu.
Cabin vừa tiện nghi vừa đầy đủ chức năng với hàng loạt tính năng giúp hạn chế sự mệt mỏi cho thợ vận hành
Máy điều hòa không khí tự động với chức năng điều chỉnh 2 cấp: Sưởi ấm khu vực dưới chân và làm mát cho vùng trên đầu. Bụi trong cabin được hút ra bên ngoài, đảm bảo khu vực bên trong luôn trong sạch. Trong môi trường đầy bụi, một lọc 2 lớp tùy chọn thêm lắp bên ngoài được cung cấp thêm.
Hitachi ZW220-5A trang bị máy điều hòa không khí tự động với chức năng điều chỉnh 2 cấp: Sưởi ấm khu vực dưới chân và làm mát cho vùng trên đầu. Bụi trong cabin được hút ra bên ngoài, đảm bảo khu vực bên trong luôn trong sạch. Trong môi trường đầy bụi, một lọc 2 lớp tùy chọn thêm lắp bên ngoài được cung cấp thêm.
Vô lăng lái nghiêng được để có thể khớp với vị trí ngồi lái của thợ vận hành.
RadioAM/FM với đặc điểm tự điều chỉnh và 2 loastereo đảm bảo cung cấp chất lượng âm thanh tuyệt vời. Cùng với đó là hộc chứa dùng để cất giữ điện thoại.
Cổng AUX(giắc kết nối stereo mini) là tùy chọn để kết nối với thiết bị phát nhạc giúp giải lao cho thợ vận hành.
Ghế cơ có khả năng hấp thụ rung và sốc từ máy nhằm góp phần giảm các ảnh hưởng vật lý đến thợ lái máy. Ghế đệm hơi có sẵn như tùy chọn.
Bộ giám sát phía sau (tuỳ chọn) cho phép thợ vận hành quan sát được khu vực sau máy, kể cả khu vực phía sau bộ đối trọng. Từ đó góp phần gia tăng tính an toàn khi vận hành.
Chuỗi hoạt động hỗ trợ của Hitachi cung cấp các dịch vụ hỗ trợ khách hàng kịp thời và phù hợp
Chuỗi hoạt động hỗ trợ của Hitachi cung cấp các dịch vụ hỗ trợ khách hàng kịp thời và phù hợp
Khung máy chắc chắn
Khung Hitachi ZW220-5A với các khớp nối đã được gia cố toàn bộ. Khung dạng hộp được lắp ghép với các chốt định tâm ở những nơi có ứng suất tập trung, với mục đích gia cố. Bề dày của thành khung máy được xác định ối ưu hóa nhờ vào việc phân tích ứng suất 3D.
Bộ tản nhiệt với cánh tản nhiệt rộng (Option)
Cánh tản nhiệt rộng được cung cấp khi máy sử dụng trong môi trường nhiều bụi bặm, nhằm tránh hiện tượng bụi bám dính gây tắt nghẽn và sinh ra quá nhiệt. Bộ tản nhiệt loại này dễ dàng được làm sạch bằng hơi.
Quạt làm mát tự động quay ngược lại để giảm lượng bụi bám dính (Option)
Quạt làm mát tự động quay ngược nhằm duy trì trạng thái sạch sẽ cho bộ tản nhiệt xe xúc lật bánh lốp mọi lúc. Quạt làm mát sẽ tự động quay ngược sau mỗi 30 phút để thổi bụi ra khỏi bộ tản nhiệt. Khung chắn mở rộng giúp tăng hiệu quả việc tuần hoàn khí.
Phụ tùng
Hitachi Global Online Network, hệ thống cung cấp phụ tùng của Hitachi, được kết nối vớiCPD (Central Parts Depot), các kho hàng và các đại lý nước ngoài sẽ cung cấp các dữ liệu về phụ tùng bằng online, bao gồm tồn kho, tình trạng đặt hàng, vận chuyển và thời gian giao hàng cho hơn 1 triệu phụ tùng và cụm bộ phận khác nhau.
Phụ tùng Hitachi phải đáp ứng hàng loạt tiêu chuẩn chất lượng khắt khe trước khi xuất xưởng, do đó, chúng được bảo đảm về mặt bảo hành theo qui chuẩn của Hitachi. Việc sử dụng phụ tùng chính Hãng - lọc, nhớt động cơ, nhiên liệu, nhớt và lọc thủy lực..., có thể giúp cắt giảm chi phí vận hành thiết bị đồng thời gia tăng tuổi thọ cho thiết bị.
Dịch vụ
ConSite là một gói dịch vụ đầy đủ được thiết kế để phục vụ cho các máy đào Hitachi và máy xúc lật Hitachi hoạt động trên khắp thế giới. Chúng tôi giám sát thường xuyên và hỗ trợ từng máy làm việc trên mọi loại công trường ở nhiều khía cạnh khác nhau, giúp đáp ứng các điều kiện trên công trường và cả các yêu cầu của người sử dụng.
Xem chi tiết hệ thống Consite: TẠI ĐÂY
Các dịch vụ trên mọi công trường được xử lý với tiêu chí đảm bảo máy đạt được hiệu suất làm việc tối đa và giảm thiểu thời gian chết. Trung tâm đào tạo kỹ thuật(TTC), trụ sở tại Nhật Bản, giúp huấn luyện và đào tạo đội ngũ dịch vụ kỹ thuật và các nhân sự hỗ trợ mảng dịch vụ cho các đại lỹ và nhà máy của Hitachi khắp thế giới theo giáo trình đào tạo quốc tế.
CONSITE HITACHI - HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÁY XÚC CAO CẤP
Hệ thống Consite được Hitachi thiết kế và phát triển với mục đích giám sát chặt chẽ tình trạng hoạt động các thiết bị cơ giới của hãng Hitachi như máy đào Hitachi và máy xúc lật Hitachi. Hệ thống này sẽ báo động bằng cách gửi báo cáo hoạt động hàng tháng của thiết bị. Đồng thời thông báo cảnh báo khẩn cấp để đảm bảo rằng bạn luôn vận hành máy xúc lật hay máy đào một cách tối ưu nhất.
Có thể khẳng định rằng, để vận hành sản phẩm Máy đào Hitachi, máy xúc lật Hitachi đạt được hiệu năng tốt nhất thì việc sử dụng ứng dụng Consite sẽ tối ưu hiệu quả kinh tế tốt nhất cho bạn. Báo cáo chi tiết, thông tin hữu ích, cảnh bảo hoạt động thường xuyên của máy, dễ dàng sử dụng là những ưu điểm nổi bật mà hệ thống Consite của Hitachi muốn mang tới cho khách hàng.
Xem thêm TẠI ĐÂY
Từ khóa: máy xúc lật, xe xúc lật, máy xúc lật mới, xe xúc lật mới, mua máy xúc lật, máy xúc lật hitachi chính hãng, máy xúc lật chính hãng, zw20, zw30, zw40, zw50, zw100 g, zw120 g, zw140 g, zw180 a, zw220 a, zw310 a, zw350